Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 8.5 trang 42 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 8.5 trang 42 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 8.5 trang 42 sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài 8.5 trang 42 sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức. Bài viết này sẽ cung cấp cho các em phương pháp giải bài tập một cách dễ hiểu và hiệu quả.

Giaibaitoan.com luôn đồng hành cùng các em trong quá trình học tập, giúp các em nắm vững kiến thức và đạt kết quả tốt nhất.

Một hộp đựng các tấm thẻ được ghi số 10, 11, 12, …, 20. Rút ngẫu nhiên một tấm thẻ từ từ hộp. Tính xác suất để rút được tấm thẻ ghi số là:

Đề bài

Một hộp đựng các tấm thẻ được ghi số 10, 11, 12, …, 20. Rút ngẫu nhiên một tấm thẻ từ từ hộp. Tính xác suất để rút được tấm thẻ ghi số là:

a) Số nguyên tố.

b) Số lẻ.

c) Số chia hết cho 4.

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 8.5 trang 42 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1

+ Sử dụng kiến thức về cách tính xác suất của biến cố bằng tỉ số để tính: Giả thiết rằng các kết quả có thể của một hành động hay thực nghiệm là đồng khả năng. Khi đó, xác suất của biến cố E, kí hiệu là P(E), bằng tỉ số giữa số kết quả thuận lợi cho biến cố E và tổng số kết quả có thể:

Giải bài 8.5 trang 42 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống 2

+Các bước tính xác suất của một biến cố E trong một hành động hay thực nghiệm đồng khả năng:

Bước 1: Đếm các kết quả có thể (thường bằng cách liệt kê);

Bước 2: Chỉ ra các kết quả có thể là đồng khả năng;

Bước 3: Đếm các kết quả thuận lợi cho biến cố E;

Bước 4: Lập tỉ số giữa số kết quả thuận lợi cho biến cố E và tổng số kết quả có thể.

Lời giải chi tiết

Có 11 kết quả có thể, đó là 10, 11, 12, …, 20. Do rút ngẫu nhiên một tấm thẻ nên 11 kết quả có thể này là đồng khả năng.

a) Gọi biến cố E: “Rút được tấm thẻ ghi số nguyên tố”

Các kết quả thuận lợi cho biến cố E: 11, 13, 17, 19. Có 4 kết quả thuận lợi cho biến cố E.

Do đó, xác suất để rút tấm thẻ ghi số nguyên tố là: \(\frac{4}{{11}}\)

b) Gọi biến cố E: “Rút được tấm thẻ ghi số lẻ”

Các kết quả thuận lợi cho biến cố E là: 11, 13, 15, 17, 19. Có 5 kết quả thuận lợi cho biến cố E. Do đó, xác suất để rút tấm thẻ ghi số nguyên tố là: \(\frac{5}{{11}}\)

c) Gọi biến cố E: “Rút được tấm thẻ ghi số chia hết cho 4”

Các kết quả thuận lợi cho biến cố E là: 12, 16, 20. Có 3 kết quả thuận lợi cho biến cố E.

Do đó, xác suất để rút tấm thẻ ghi số chia hết cho 4 là: \(\frac{3}{{11}}\)

Khám phá ngay nội dung Giải bài 8.5 trang 42 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống trong chuyên mục toán lớp 8 trên nền tảng đề thi toán và tự tin chinh phục Toán lớp 8! Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập lý thuyết toán thcs cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, giúp học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức nền tảng mà còn giải quyết thành thạo các dạng bài tập phức tạp, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 8.5 trang 42 sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức: Hướng dẫn chi tiết

Bài 8.5 trang 42 sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng trong chương trình học. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về hình hộp chữ nhật và hình lập phương để giải quyết các bài toán thực tế.

Nội dung bài tập 8.5 trang 42

Bài tập 8.5 thường bao gồm các dạng bài sau:

  • Tính thể tích của hình hộp chữ nhật và hình lập phương.
  • Tính diện tích bề mặt của hình hộp chữ nhật và hình lập phương.
  • Giải các bài toán liên quan đến hình hộp chữ nhật và hình lập phương trong thực tế.

Phương pháp giải bài tập 8.5 trang 42

Để giải bài tập 8.5 trang 42 sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức, các em cần nắm vững các công thức sau:

  • Thể tích hình hộp chữ nhật: V = a * b * c (trong đó a, b, c là chiều dài, chiều rộng, chiều cao).
  • Thể tích hình lập phương: V = a3 (trong đó a là cạnh của hình lập phương).
  • Diện tích bề mặt hình hộp chữ nhật: S = 2 * (a * b + b * c + c * a).
  • Diện tích bề mặt hình lập phương: S = 6 * a2.

Ví dụ minh họa giải bài 8.5 trang 42

Ví dụ 1: Một hình hộp chữ nhật có chiều dài 5cm, chiều rộng 3cm và chiều cao 4cm. Tính thể tích của hình hộp chữ nhật đó.

Giải:

Thể tích của hình hộp chữ nhật là: V = 5 * 3 * 4 = 60 cm3

Ví dụ 2: Một hình lập phương có cạnh 2cm. Tính diện tích bề mặt của hình lập phương đó.

Giải:

Diện tích bề mặt của hình lập phương là: S = 6 * 22 = 24 cm2

Luyện tập thêm

Để củng cố kiến thức và kỹ năng giải bài tập, các em có thể luyện tập thêm các bài tập tương tự trong sách bài tập và các tài liệu tham khảo khác.

Mở rộng kiến thức

Ngoài việc giải bài tập, các em cũng nên tìm hiểu thêm về ứng dụng của hình hộp chữ nhật và hình lập phương trong thực tế. Ví dụ, hình hộp chữ nhật được sử dụng để tính thể tích của các vật thể như hộp quà, thùng hàng,... Hình lập phương được sử dụng để tính thể tích của các vật thể như khối rubik, xúc xắc,...

Lời khuyên khi giải bài tập

  1. Đọc kỹ đề bài và xác định rõ yêu cầu của bài toán.
  2. Vẽ hình minh họa để dễ hình dung bài toán.
  3. Áp dụng đúng công thức và thực hiện các phép tính chính xác.
  4. Kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính đúng đắn.

Tổng kết

Bài 8.5 trang 42 sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng giúp các em củng cố kiến thức về hình hộp chữ nhật và hình lập phương. Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, các em sẽ giải bài tập một cách dễ dàng và hiệu quả. Chúc các em học tốt!

Hình dạngCông thức thể tíchCông thức diện tích bề mặt
Hình hộp chữ nhậtV = a * b * cS = 2 * (a * b + b * c + c * a)
Hình lập phươngV = a3S = 6 * a2
Trong đó: a, b, c là các kích thước của hình hộp chữ nhật, a là cạnh của hình lập phương.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8