Chào mừng các em học sinh đến với bài giải bài 1.11 trang 10 SGK Toán 8 tại giaibaitoan.com. Bài viết này sẽ cung cấp cho các em lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp các em hiểu rõ phương pháp giải và áp dụng vào các bài tập tương tự.
Chúng tôi luôn cố gắng mang đến những tài liệu học tập chất lượng, hỗ trợ các em học tập tốt môn Toán. Hãy cùng bắt đầu với bài giải bài 1.11 trang 10 SGK Toán 8 ngay bây giờ!
Cho đa thức
Đề bài
Cho đa thức \(P = {x^3}{y^4} - 4{x^2}{y^2} + 2{x^3}{y^4} + 5{x^2}{y^2} - 3{x^3}{y^4} + z - 1 - 4x + 6\)
a) Thu gọn đa thức \(P\).
b) Tính giá trị của đa thức \(P\) tại \(x = - 1\) và \(y = 2\)
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Để thu gọn đa thức ta làm như sau:
Thay \(x = - 1\)và \(y = 2\) vào đa thức đã thu gọn.
Lời giải chi tiết
a) \(\begin{array}{l}P = {x^3}{y^4} - 4{x^2}{y^2} + 2{x^3}{y^4} + 5{x^2}{y^2} - 3{x^3}{y^4} + x - 1 - 4x + 6\\ = \left( {{x^3}{y^4} + 2{x^3}{y^4} - 3{x^3}{y^4}} \right) + \left( { - 4{x^2}{y^2} + 5{x^2}{y^2}} \right) + \left( {x - 4x} \right) - 1 + 6\\ = 0 + {x^2}{y^2} - 3x + 5\end{array}\)
b) Thay \(x = - 1\) và \(y = 2\) vào đa thức đã thu gọn. Ta có:
\({\left( { - 1} \right)^2}{.2^2} - 3.\left( { - 1} \right) + 5 = 12\)
Bài 1.11 trang 10 SGK Toán 8 thuộc chương 1: Đa thức một biến. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về các phép toán với đa thức để thực hiện các phép tính đơn giản.
Bài tập 1.11 yêu cầu thực hiện các phép tính sau:
Để giải bài tập này, chúng ta cần nắm vững các quy tắc cộng, trừ đa thức. Cụ thể:
5x2 + 3x - 2 + 4x2 - x + 5 = (5x2 + 4x2) + (3x - x) + (-2 + 5) = 9x2 + 2x + 3
3x2y - 2xy2 + 5x2y + 3xy2 - x2y = (3x2y + 5x2y - x2y) + (-2xy2 + 3xy2) = 7x2y + xy2
-2x3 + 3x2 - 5x + 1 + 3x3 - 2x2 + 4x - 2 = (-2x3 + 3x3) + (3x2 - 2x2) + (-5x + 4x) + (1 - 2) = x3 + x2 - x - 1
Kiến thức về đa thức là nền tảng quan trọng cho các chương trình học Toán ở các lớp trên. Việc nắm vững kiến thức này sẽ giúp các em giải quyết các bài toán phức tạp hơn một cách dễ dàng. Ngoài ra, đa thức còn được ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực khác như vật lý, hóa học, kinh tế,...
Để củng cố kiến thức về đa thức, các em có thể tự giải thêm các bài tập tương tự sau:
Hy vọng bài giải bài 1.11 trang 10 SGK Toán 8 này đã giúp các em hiểu rõ hơn về cách giải các bài tập về đa thức. Chúc các em học tập tốt và đạt kết quả cao trong môn Toán!
| Bài tập | Lời giải |
|---|---|
| 1.11a | 9x2 + 2x + 3 |
| 1.11b | 7x2y + xy2 |
| 1.11c | x3 + x2 - x - 1 |
| Nguồn: giaibaitoan.com | |