Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 2.2 trang 35 SGK Toán 8 - Cùng khám phá

Giải bài 2.2 trang 35 SGK Toán 8 - Cùng khám phá

Giải bài 2.2 trang 35 SGK Toán 8 - Cùng khám phá

Chào mừng các em học sinh đến với bài giải bài 2.2 trang 35 SGK Toán 8 tại giaibaitoan.com. Bài viết này sẽ cung cấp cho các em lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp các em hiểu rõ phương pháp giải và áp dụng vào các bài tập tương tự.

Chúng tôi luôn cố gắng mang đến những tài liệu học tập chất lượng, hỗ trợ các em học tập tốt hơn. Hãy cùng bắt đầu với bài giải bài 2.2 trang 35 Toán 8 nhé!

Cho phân thức

Đề bài

Cho phân thức \(\frac{{3 - 2d}}{d}\)

a) Viết điều kiện xác định của phân thức

b) So sánh giá trị của phân thức tại \(d = 1\) và \(d = - 1.\)

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 2.2 trang 35 SGK Toán 8 - Cùng khám phá 1

a) Điều kiện xác định của phân thức là điều kiện của biến để giá trị của biến để mẫu thức khác 0.

b) Để tính giá trị của phân thức tại giá trị cho trước của biến (thỏa mãn đkxđ của phân thức), ta thay giá trị của các biến vào phân thức rồi thực hiện.

Lời giải chi tiết

a) ĐKXĐ: \(d \ne 0\).

b) Thay \(d = 1\) vào phân thức \(\frac{{3 - 2d}}{d}\) ta được: \(\frac{{3 - 2.1}}{1} = 1.\)

Thay \(d = - 1\) vào phân thức \(\frac{{3 - 2d}}{d}\) ta được: \(\frac{{3 - 2.\left( { - 1} \right)}}{{ - 1}} = \frac{5}{{ - 1}} = - 5.\)

Vậy giá trị của phân thức tại \(d = 1\) lớn hơn giá trị của phân thức tại \(d = - 1\).

Khám phá ngay nội dung Giải bài 2.2 trang 35 SGK Toán 8 - Cùng khám phá trong chuyên mục sgk toán 8 trên nền tảng toán học và tự tin chinh phục Toán lớp 8! Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập lý thuyết toán thcs cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, giúp học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức nền tảng mà còn giải quyết thành thạo các dạng bài tập phức tạp, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 2.2 trang 35 SGK Toán 8: Tóm tắt lý thuyết và phương pháp giải

Bài 2.2 trang 35 SGK Toán 8 thuộc chương trình đại số lớp 8, tập trung vào việc vận dụng các kiến thức về hình chữ nhật để giải quyết các bài toán thực tế. Để giải bài này, học sinh cần nắm vững các tính chất cơ bản của hình chữ nhật như:

  • Các cạnh đối song song và bằng nhau.
  • Các góc đều bằng 90 độ.
  • Đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường và bằng nhau.

Ngoài ra, học sinh cũng cần hiểu rõ cách sử dụng các định lý về tổng các góc trong một tứ giác và các tam giác đồng dạng (nếu có).

Nội dung bài 2.2 trang 35 SGK Toán 8

Bài 2.2 trang 35 SGK Toán 8 thường yêu cầu học sinh chứng minh một tính chất nào đó của hình chữ nhật hoặc giải một bài toán liên quan đến hình chữ nhật. Bài toán có thể yêu cầu tính độ dài các cạnh, góc, đường chéo hoặc diện tích của hình chữ nhật. Để giải quyết bài toán, học sinh cần:

  1. Vẽ hình chính xác và đầy đủ.
  2. Phân tích đề bài và xác định các yếu tố đã cho và yếu tố cần tìm.
  3. Vận dụng các kiến thức và tính chất đã học để xây dựng lập luận logic.
  4. Viết lời giải rõ ràng, mạch lạc và chính xác.

Hướng dẫn giải chi tiết bài 2.2 trang 35 SGK Toán 8

Để giúp các em hiểu rõ hơn về cách giải bài 2.2 trang 35 SGK Toán 8, chúng ta sẽ cùng nhau phân tích một ví dụ cụ thể. Giả sử đề bài yêu cầu chứng minh rằng hai đường chéo của hình chữ nhật cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường.

Lời giải:

Xét hình chữ nhật ABCD, gọi O là giao điểm của hai đường chéo AC và BD.

Ta có: AB = CD (tính chất hình chữ nhật)

∠BAC = ∠DCA (so le trong, AB // CD)

Vậy, ΔABO ≅ ΔCDO (cạnh - góc - cạnh)

Suy ra: AO = CO (cạnh tương ứng)

Tương tự, ta có: BO = DO (cạnh tương ứng)

Do đó, O là trung điểm của AC và BD.

Vậy, hai đường chéo của hình chữ nhật cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường.

Các dạng bài tập thường gặp trong bài 2.2 trang 35 SGK Toán 8

Ngoài bài toán chứng minh, bài 2.2 trang 35 SGK Toán 8 còn có thể xuất hiện các dạng bài tập khác như:

  • Tính độ dài các cạnh, góc, đường chéo của hình chữ nhật khi biết một số yếu tố.
  • Tính diện tích của hình chữ nhật.
  • Giải các bài toán thực tế liên quan đến hình chữ nhật.

Để giải quyết các dạng bài tập này, học sinh cần nắm vững các công thức tính toán và các định lý liên quan đến hình chữ nhật.

Luyện tập thêm để nắm vững kiến thức

Để củng cố kiến thức và kỹ năng giải bài tập về hình chữ nhật, các em nên luyện tập thêm với các bài tập tương tự trong SGK và các tài liệu tham khảo khác. Ngoài ra, các em cũng có thể tìm kiếm các bài giảng online hoặc tham gia các khóa học toán online để được hướng dẫn chi tiết hơn.

Kết luận

Bài 2.2 trang 35 SGK Toán 8 là một bài toán quan trọng giúp học sinh hiểu rõ hơn về các tính chất và ứng dụng của hình chữ nhật. Hy vọng rằng, với bài giải chi tiết và hướng dẫn cụ thể trên đây, các em sẽ tự tin hơn khi giải quyết các bài tập liên quan đến hình chữ nhật. Chúc các em học tập tốt!

Khái niệmĐịnh nghĩa
Hình chữ nhậtLà tứ giác có bốn góc vuông.
Đường chéoLà đoạn thẳng nối hai đỉnh không kề nhau của hình chữ nhật.
Nguồn: Sách giáo khoa Toán 8

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8