Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 1.38 trang 29 SGK Toán 8 - Cùng khám phá

Giải bài 1.38 trang 29 SGK Toán 8 - Cùng khám phá

Giải bài 1.38 trang 29 SGK Toán 8 - Cùng khám phá

Chào mừng các em học sinh đến với bài giải bài 1.38 trang 29 SGK Toán 8 tại giaibaitoan.com. Bài viết này sẽ cung cấp cho các em lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp các em hiểu rõ phương pháp giải và áp dụng vào các bài tập tương tự.

Chúng tôi luôn cố gắng mang đến những tài liệu học tập chất lượng, hỗ trợ các em học tập tốt môn Toán.

Phân tích đa thức sau thành nhân tử:

Đề bài

Phân tích đa thức sau thành nhân tử:

a) \(6{x^2}{y^2} + 15{x^2}y - 9x{y^2}\)

b) \(10xy - 25{x^2} - {y^2}\)

c) \(27{x^3} - \frac{1}{{64}}\)

d) \(8{x^3} + 12{x^2}y + 6x{y^2} + {y^3}\)

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 1.38 trang 29 SGK Toán 8 - Cùng khám phá 1

Sử dụng các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử bằng các phương pháp đã học để tính.

Lời giải chi tiết

\(\begin{array}{l}a)6{x^2}{y^2} + 15{x^2}y - 9x{y^2}\\ = xy\left( {6xy + 15x - 9y} \right)\end{array}\)

\(\begin{array}{l}b)10xy - 25{x^2} - {y^2}\\ = - \left( {25{x^2} - 10xy + {y^2}} \right)\\ = - {\left( {5x - y} \right)^2}\\ = - \left( {5x - y} \right)\left( {5x - y} \right)\end{array}\)

\(\begin{array}{l}c)27{x^3} - \frac{1}{{64}}\\ = {\left( {3x} \right)^3} - {\left( {\frac{1}{4}} \right)^3}\\ = \left( {3x - \frac{1}{4}} \right)\left( {9{x^2} + \frac{3}{4}x + \frac{1}{{16}}} \right)\end{array}\)

\(\begin{array}{l}d)8{x^3} + 12{x^2}y + 6x{y^2} + {y^3}\\ = \left( {8{x^3} + {y^3}} \right) + \left( {12{x^2}y + 6x{y^2}} \right)\\ = \left( {{{\left( {2x} \right)}^3} + {y^3}} \right) + \left( {12{x^2}y + 6x{y^2}} \right)\\ = \left( {2x + y} \right)\left( {4{x^2} - 2xy + {y^2}} \right) + 6xy\left( {2x + y} \right)\\ = \left( {2x + y} \right)\left( {4{x^2} - 2xy + {y^2} + 6xy} \right)\\ = \left( {2x + y} \right)\left( {4{x^2} + 4xy} \right)\\ = \left( {2x + y} \right).4x\left( {x + y} \right)\end{array}\)

Khám phá ngay nội dung Giải bài 1.38 trang 29 SGK Toán 8 - Cùng khám phá trong chuyên mục giải toán 8 trên nền tảng toán học và tự tin chinh phục Toán lớp 8! Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập lý thuyết toán thcs cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, giúp học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức nền tảng mà còn giải quyết thành thạo các dạng bài tập phức tạp, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 1.38 trang 29 SGK Toán 8: Phân tích và Hướng dẫn Giải Chi Tiết

Bài 1.38 trang 29 SGK Toán 8 thuộc chương trình đại số lớp 8, tập trung vào việc vận dụng các kiến thức về hằng đẳng thức đáng nhớ để thực hiện các phép tính toán một cách hiệu quả. Bài tập này thường yêu cầu học sinh phải nhận diện đúng hằng đẳng thức phù hợp và áp dụng một cách linh hoạt để rút gọn biểu thức hoặc giải phương trình.

Nội dung Bài 1.38 Trang 29 SGK Toán 8

Bài 1.38 thường bao gồm các biểu thức đại số chứa các biến số và yêu cầu học sinh:

  • Rút gọn biểu thức sử dụng hằng đẳng thức.
  • Tính giá trị của biểu thức khi biết giá trị của các biến.
  • Chứng minh đẳng thức.

Các Hằng Đẳng Thức Đáng Nhớ Cần Ghi Nhớ

Để giải quyết bài 1.38 một cách hiệu quả, học sinh cần nắm vững các hằng đẳng thức đáng nhớ sau:

  1. (a + b)² = a² + 2ab + b²
  2. (a - b)² = a² - 2ab + b²
  3. a² - b² = (a + b)(a - b)
  4. (a + b)³ = a³ + 3a²b + 3ab² + b³
  5. (a - b)³ = a³ - 3a²b + 3ab² - b³

Hướng Dẫn Giải Chi Tiết Bài 1.38 Trang 29 SGK Toán 8 (Ví dụ minh họa)

Giả sử bài 1.38 có dạng: Rút gọn biểu thức (x + 2)² - (x - 2)²

Bước 1: Áp dụng hằng đẳng thức (a + b)² = a² + 2ab + b² và (a - b)² = a² - 2ab + b²

(x + 2)² = x² + 4x + 4

(x - 2)² = x² - 4x + 4

Bước 2: Thay thế vào biểu thức ban đầu

(x + 2)² - (x - 2)² = (x² + 4x + 4) - (x² - 4x + 4)

Bước 3: Thực hiện phép trừ

= x² + 4x + 4 - x² + 4x - 4

Bước 4: Rút gọn biểu thức

= 8x

Vậy, (x + 2)² - (x - 2)² = 8x

Mẹo Giải Bài Tập Về Hằng Đẳng Thức

  • Nhận diện hằng đẳng thức: Quan sát kỹ biểu thức để xác định hằng đẳng thức phù hợp.
  • Áp dụng chính xác: Đảm bảo áp dụng hằng đẳng thức đúng công thức.
  • Rút gọn cẩn thận: Thực hiện các phép tính toán một cách cẩn thận để tránh sai sót.
  • Kiểm tra lại: Sau khi giải xong, hãy kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

Luyện Tập Thêm

Để củng cố kiến thức và kỹ năng giải bài tập về hằng đẳng thức, các em có thể luyện tập thêm với các bài tập tương tự trong SGK Toán 8 và các tài liệu tham khảo khác.

Tầm Quan Trọng Của Việc Nắm Vững Hằng Đẳng Thức

Việc nắm vững các hằng đẳng thức đáng nhớ là nền tảng quan trọng để học tốt môn Toán ở các lớp trên. Các em sẽ gặp lại các hằng đẳng thức này trong nhiều bài toán khác nhau, từ giải phương trình, giải bất phương trình đến chứng minh các đẳng thức phức tạp.

Kết Luận

Bài 1.38 trang 29 SGK Toán 8 là một bài tập quan trọng giúp các em rèn luyện kỹ năng áp dụng hằng đẳng thức đáng nhớ. Hy vọng với hướng dẫn chi tiết và các mẹo giải bài tập trên, các em sẽ tự tin giải quyết bài tập này một cách hiệu quả. Chúc các em học tập tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8