Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 6.29 trang 61 SGK Toán 8 - Cùng khám phá

Giải bài 6.29 trang 61 SGK Toán 8 - Cùng khám phá

Giải bài 6.29 trang 61 SGK Toán 8 - Cùng khám phá

Chào mừng các em học sinh đến với bài giải chi tiết bài 6.29 trang 61 SGK Toán 8. Bài viết này sẽ cung cấp phương pháp giải bài tập một cách dễ hiểu, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong quá trình học tập môn Toán.

Giaibaitoan.com luôn đồng hành cùng các em trên con đường chinh phục môn Toán, cung cấp các bài giải chuẩn xác và đầy đủ.

Cho tam giác \(ABC\) có \(\widehat B < \widehat C\).

Đề bài

Cho tam giác \(ABC\) có \(\widehat B < \widehat C\). Trên cạnh \(AB\), lấy điểm \(D\) sao cho \(\widehat {ACD} = \widehat B\). Cho \(AD = 5cm,BD = 15cm\) và \(CD = 12cm\).

a) Chứng minh rằng \(A{C^2} = AB.AD\)

b) Tính độ dài các cạnh của tam giác \(ABC\).

c) Tia phân giác của góc \(A\) cắt \(CD\) tại \(M\) và cắt \(BC\) tại \(N\). Tính tỉ số \(\frac{{AM}}{{AN}}\)

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 6.29 trang 61 SGK Toán 8 - Cùng khám phá 1

Nếu hai góc của tam giác này lần lượt bằng hai góc của tam giác kia thì hai tam giác đó đồng dạng với nhau.

Lời giải chi tiết

Giải bài 6.29 trang 61 SGK Toán 8 - Cùng khám phá 2

a) Xét hai tam giác \(ABC\) và tam giác \(ACD\), ta có:

\(\widehat A\) là góc chung

\(\widehat {ACD} = \widehat B\) (gt)

=> \(\Delta ABC\) ∽ \(\Delta ACD\) (g-g)

Ta có tỉ số đồng dạng:

\(\begin{array}{l}\frac{{AB}}{{AC}} = \frac{{AC}}{{AD}}\\ AB.AD = AC.AC\\ \\ A{C^2} = AB.AD\end{array}\)

b) Vì \(\Delta ABC\) ∽ \(\Delta ACD\) nên ta có:

\(\begin{array}{l}\;\frac{{AB}}{{AC}} = \frac{{AC}}{{AD}} = \frac{{BC}}{{CD}}\\ \Leftrightarrow \frac{{20}}{{AC}} = \frac{{AC}}{5} = \frac{{BC}}{{12}}\end{array}\)

 \(\begin{array}{l}A{C^2} = AB.AD\\ \Rightarrow A{C^2} = 20.5\\ \Rightarrow A{C^2} = 100\\ \Rightarrow AC = 10\end{array}\)

Suy ra \(\frac{{AC}}{5} = \frac{{BC}}{{12}} \Leftrightarrow \frac{{10}}{5} = \frac{{BC}}{{12}} \Rightarrow BC = 24\)

Vậy tam giác \(ABC\) có độ dài các cạnh \(AB = 20;AC = 10;BC = 24\)

c) Xét tam giác \(AMD\) và tam giác \(ANC\), ta có:

\(\widehat {DAM} = \widehat {NAC}\) (do \(AN\) là tia phân giác góc A)

\(\widehat {ADM} = \widehat {ACN}\) (do \(\Delta ABC\) ∽ \(\Delta ACD\))

=> \(\Delta AMD\) ∽ \(\Delta ACN\) (g-g)

Ta có tỉ số đồng dạng:

\(\frac{{AM}}{{AN}} = \frac{{AD}}{{AC}} = \frac{5}{{10}} = \frac{1}{2}\)

Khám phá ngay nội dung Giải bài 6.29 trang 61 SGK Toán 8 - Cùng khám phá trong chuyên mục sgk toán 8 trên nền tảng môn toán và tự tin chinh phục Toán lớp 8! Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán thcs cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, giúp học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức nền tảng mà còn giải quyết thành thạo các dạng bài tập phức tạp, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 6.29 trang 61 SGK Toán 8: Tóm tắt lý thuyết và phương pháp giải

Bài 6.29 trang 61 SGK Toán 8 thuộc chương trình đại số lớp 8, tập trung vào việc vận dụng các kiến thức về hình chữ nhật để giải quyết các bài toán thực tế. Để giải bài tập này một cách hiệu quả, chúng ta cần nắm vững các khái niệm cơ bản về hình chữ nhật, bao gồm:

  • Định nghĩa hình chữ nhật: Hình chữ nhật là hình có bốn góc vuông.
  • Tính chất hình chữ nhật: Các cạnh đối song song và bằng nhau, các góc đối bằng nhau, đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường và bằng nhau.
  • Dấu hiệu nhận biết hình chữ nhật: Tứ giác có bốn góc vuông, tứ giác có ba góc vuông, tứ giác có hai cạnh đối song song và bằng nhau.

Phân tích bài toán 6.29 trang 61 SGK Toán 8

Bài toán 6.29 thường yêu cầu chúng ta chứng minh một tứ giác là hình chữ nhật dựa trên các điều kiện cho trước. Để làm được điều này, chúng ta cần:

  1. Đọc kỹ đề bài: Xác định rõ các yếu tố đã cho và yêu cầu của bài toán.
  2. Vẽ hình: Vẽ hình minh họa bài toán để dễ dàng hình dung và tìm ra hướng giải.
  3. Phân tích các yếu tố đã cho: Xem xét các yếu tố đã cho có thể áp dụng vào các dấu hiệu nhận biết hình chữ nhật hay không.
  4. Lập luận logic: Sử dụng các tính chất và dấu hiệu của hình chữ nhật để chứng minh tứ giác đã cho là hình chữ nhật.

Hướng dẫn giải chi tiết bài 6.29 trang 61 SGK Toán 8 (Ví dụ minh họa)

Giả sử bài toán 6.29 yêu cầu chứng minh tứ giác ABCD là hình chữ nhật, biết rằng góc A = 90 độ, góc C = 90 độ và AB = CD.

Lời giải:

Xét tứ giác ABCD, ta có:

  • Góc A = 90 độ
  • Góc C = 90 độ
  • AB = CD

Vì tứ giác ABCD có hai góc đối bằng nhau (góc A = góc C) và hai cạnh đối bằng nhau (AB = CD) nên tứ giác ABCD là hình bình hành.

Mà góc A = 90 độ nên hình bình hành ABCD là hình chữ nhật.

Vậy, tứ giác ABCD là hình chữ nhật (đpcm).

Các dạng bài tập tương tự và phương pháp giải

Ngoài bài toán 6.29, còn rất nhiều bài tập tương tự yêu cầu chứng minh một tứ giác là hình chữ nhật. Để giải quyết các bài tập này, chúng ta có thể áp dụng các phương pháp sau:

  • Sử dụng dấu hiệu nhận biết hình chữ nhật: Chứng minh tứ giác có bốn góc vuông, hoặc có ba góc vuông, hoặc có hai cạnh đối song song và bằng nhau.
  • Sử dụng tính chất của hình chữ nhật: Chứng minh các cạnh đối song song và bằng nhau, hoặc các góc đối bằng nhau, hoặc đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường và bằng nhau.
  • Kết hợp các kiến thức về hình học: Sử dụng các định lý, tính chất về tam giác, đường thẳng song song, đường thẳng vuông góc để giải quyết bài toán.

Bài tập luyện tập

Để củng cố kiến thức về bài 6.29 và các bài tập tương tự, các em có thể tự giải các bài tập sau:

  • Bài 6.30 trang 61 SGK Toán 8
  • Bài 6.31 trang 62 SGK Toán 8
  • Các bài tập trắc nghiệm về hình chữ nhật

Lời khuyên khi học tập

Để học tốt môn Toán, đặc biệt là các bài tập về hình học, các em cần:

  • Nắm vững lý thuyết: Hiểu rõ các định nghĩa, tính chất, dấu hiệu của các hình hình học.
  • Luyện tập thường xuyên: Giải nhiều bài tập khác nhau để rèn luyện kỹ năng và làm quen với các dạng bài.
  • Vẽ hình minh họa: Vẽ hình minh họa bài toán để dễ dàng hình dung và tìm ra hướng giải.
  • Hỏi thầy cô giáo: Nếu gặp khó khăn trong quá trình học tập, hãy hỏi thầy cô giáo để được hướng dẫn và giải đáp.

Chúc các em học tập tốt và đạt kết quả cao trong môn Toán!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8