Chào mừng bạn đến với giaibaitoan.com, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập Toán 8. Trong bài viết này, chúng tôi sẽ cùng bạn giải quyết các bài tập trong mục 5 trang 5 và 6 của sách giáo khoa Toán 8.
Mục tiêu của chúng tôi là giúp bạn nắm vững kiến thức, rèn luyện kỹ năng giải toán và tự tin hơn trong học tập. Hãy cùng bắt đầu!
Dựa vào tính chất phân phối
Tìm tổng và hiệu của hai đơn thức \(6{x^3}y\)và \(11{x^3}y\).
Phương pháp giải:
Sử dụng tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng thực hiện phép tính, tính tổng và hiệu của hai đơn thức.
Lời giải chi tiết:
Ta có:
\(6{x^3}y + 11{x^3}y = \left( {6 + 11} \right){x^3}y = 17{x^3}y\)
\(6{x^3}y - 11{x^3}y = \left( {6 - 11} \right){x^3}y = - 5{x^3}y\)
Dựa vào tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng các số, hãy thực hiện các phép tính sau và viết kết quả dưới dạng đơn thức thu gọn.
a) \(2{x^2}y + 7{x^2}y\);
b) \(6x{y^3} - 9x{y^3}\).
Phương pháp giải:
Sử dụng tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng thực hiện phép tính.
Thu gọn các kết quả vừa tìm được
Lời giải chi tiết:
a) \(2{x^2}y + 7{x^2}y = \left( {2 + 7} \right){x^2}y = 9{x^2}y\)
b) \(6x{y^3} - 9x{y^3} = \left( {6 - 9} \right)x{y^3} = - 3x{y^3}\).
Dựa vào tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng các số, hãy thực hiện các phép tính sau và viết kết quả dưới dạng đơn thức thu gọn.
a) \(2{x^2}y + 7{x^2}y\);
b) \(6x{y^3} - 9x{y^3}\).
Phương pháp giải:
Sử dụng tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng thực hiện phép tính.
Thu gọn các kết quả vừa tìm được
Lời giải chi tiết:
a) \(2{x^2}y + 7{x^2}y = \left( {2 + 7} \right){x^2}y = 9{x^2}y\)
b) \(6x{y^3} - 9x{y^3} = \left( {6 - 9} \right)x{y^3} = - 3x{y^3}\).
Tìm tổng và hiệu của hai đơn thức \(6{x^3}y\)và \(11{x^3}y\).
Phương pháp giải:
Sử dụng tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng thực hiện phép tính, tính tổng và hiệu của hai đơn thức.
Lời giải chi tiết:
Ta có:
\(6{x^3}y + 11{x^3}y = \left( {6 + 11} \right){x^3}y = 17{x^3}y\)
\(6{x^3}y - 11{x^3}y = \left( {6 - 11} \right){x^3}y = - 5{x^3}y\)
Tìm diện tích của phần được tô màu trong Hình 1.2 và Hình 1.3 theo \(a\)và \(b\).

Phương pháp giải:
Hình 1.2: Sử dụng công thức tính diện tích hình tam giác và hình chữ nhật để tính diện tích phân tô màu theo \(a\)và \(b\)
Hình 1.3. Sử dụng công thức tính diện tích hình chữ nhật để tính diện tích phân tô màu theo \(a\)và \(b\).
Lời giải chi tiết:
Hình 1.2: Diện tích phần tô màu là tổng diện tích hình tam giác có chiều cao là \(a\), cạnh đáy là \(b\)và diện tích hình chữ nhật có chiều dài và chiều rộng lần lượt là \(b;a\).
Vậy diện tích phần tô màu hình 1.2 là:\(\frac{1}{2}ab + ab = \left( {\frac{1}{2} + 1} \right)ab = \frac{3}{2}ab\)
Hình 1.3: Diện tích phần tô màu là hiệu của hai hình chữ nhật.
Vậy diện tích phần tô màu hình 1.3 là: \(3a.2b - a.b = 6ab - ab = 5ab\)
Tìm diện tích của phần được tô màu trong Hình 1.2 và Hình 1.3 theo \(a\)và \(b\).

Phương pháp giải:
Hình 1.2: Sử dụng công thức tính diện tích hình tam giác và hình chữ nhật để tính diện tích phân tô màu theo \(a\)và \(b\)
Hình 1.3. Sử dụng công thức tính diện tích hình chữ nhật để tính diện tích phân tô màu theo \(a\)và \(b\).
Lời giải chi tiết:
Hình 1.2: Diện tích phần tô màu là tổng diện tích hình tam giác có chiều cao là \(a\), cạnh đáy là \(b\)và diện tích hình chữ nhật có chiều dài và chiều rộng lần lượt là \(b;a\).
Vậy diện tích phần tô màu hình 1.2 là:\(\frac{1}{2}ab + ab = \left( {\frac{1}{2} + 1} \right)ab = \frac{3}{2}ab\)
Hình 1.3: Diện tích phần tô màu là hiệu của hai hình chữ nhật.
Vậy diện tích phần tô màu hình 1.3 là: \(3a.2b - a.b = 6ab - ab = 5ab\)
Mục 5 của chương trình Toán 8 tập trung vào việc ôn tập và củng cố các kiến thức về đa thức, phân thức đại số. Các bài tập trong mục này thường yêu cầu học sinh vận dụng các quy tắc cộng, trừ, nhân, chia đa thức và phân thức để giải quyết các bài toán cụ thể.
Bài 1 thường bao gồm các phép tính đơn giản về đa thức và phân thức. Để giải bài này, học sinh cần nắm vững các quy tắc cộng, trừ, nhân, chia đa thức và phân thức. Ví dụ:
Bài 2 yêu cầu học sinh tìm giá trị của một biểu thức đa thức hoặc phân thức khi biết giá trị của các biến. Để giải bài này, học sinh cần thay thế các giá trị của biến vào biểu thức và thực hiện các phép tính để tìm ra kết quả.
Ví dụ: Cho x = 2, y = -1. Tìm giá trị của biểu thức A = 3x2 - 2xy + y2.
Giải:
A = 3 * (2)2 - 2 * 2 * (-1) + (-1)2 = 3 * 4 + 4 + 1 = 12 + 4 + 1 = 17
Bài 3 yêu cầu học sinh rút gọn các biểu thức đa thức hoặc phân thức. Để giải bài này, học sinh cần sử dụng các quy tắc cộng, trừ, nhân, chia đa thức và phân thức, cũng như các hằng đẳng thức đại số để biến đổi biểu thức về dạng đơn giản nhất.
Ví dụ: Rút gọn biểu thức A = (x2 - 1) / (x - 1).
Giải:
A = (x - 1)(x + 1) / (x - 1) = x + 1
Bài 4 yêu cầu học sinh chứng minh một đẳng thức đại số. Để giải bài này, học sinh cần biến đổi một hoặc cả hai vế của đẳng thức để chúng trở nên tương đương. Có thể sử dụng các quy tắc cộng, trừ, nhân, chia đa thức và phân thức, cũng như các hằng đẳng thức đại số.
Bài 5 thường là một bài toán thực tế liên quan đến các khái niệm về đa thức và phân thức. Để giải bài này, học sinh cần phân tích bài toán, xây dựng phương trình hoặc biểu thức đại số, và giải phương trình hoặc biểu thức đó để tìm ra kết quả.
Lưu ý khi giải bài tập:
Tài liệu tham khảo:
Hy vọng rằng với những hướng dẫn chi tiết này, bạn sẽ tự tin hơn trong việc giải các bài tập mục 5 trang 5, 6 SGK Toán 8. Chúc bạn học tập tốt!