Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 1.24 trang 16 SGK Toán 8 - Cùng khám phá

Giải bài 1.24 trang 16 SGK Toán 8 - Cùng khám phá

Giải bài 1.24 trang 16 SGK Toán 8 - Cùng khám phá

Chào mừng các em học sinh đến với bài giải bài 1.24 trang 16 SGK Toán 8 tại giaibaitoan.com. Bài viết này sẽ cung cấp cho các em lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp các em hiểu rõ phương pháp giải và áp dụng vào các bài tập tương tự.

Chúng tôi luôn cố gắng mang đến những tài liệu học tập chất lượng, hỗ trợ các em học tập tốt môn Toán.

Tính giá trị của biểu thức

Đề bài

Tính giá trị của biểu thức \(P = 24{x^5}{y^4}{z^2}:8{x^5}{y^2}z\) tại \(x = 2022;y = - 4;z = 10.\)

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 1.24 trang 16 SGK Toán 8 - Cùng khám phá 1

Thực hiện tính phép chia đơn thức cho đơn thức.

Sau đó thay \(x = 2022;y = - 4;z = 10\) vào biểu thức vừa tính được.

Lời giải chi tiết

\(\begin{array}{l}P = 24{x^5}{y^4}{z^2}:8{x^5}{y^2}z\\ = \left( {24:8} \right).\left( {{x^5}:{x^5}} \right).\left( {{y^4}:{y^2}} \right).\left( {{z^2}:z} \right)\\ = 4{y^2}z\end{array}\)

Thay \(x = 2022;y = - 4;z = 10\) vào \(P\), ta có:

\(4.{\left( { - 4} \right)^2}.10 = 640\).

Khám phá ngay nội dung Giải bài 1.24 trang 16 SGK Toán 8 - Cùng khám phá trong chuyên mục toán 8 trên nền tảng tài liệu toán và tự tin chinh phục Toán lớp 8! Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập lý thuyết toán thcs cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, giúp học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức nền tảng mà còn giải quyết thành thạo các dạng bài tập phức tạp, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 1.24 trang 16 SGK Toán 8: Đề bài

Bài 1.24 trang 16 SGK Toán 8 yêu cầu chúng ta thực hiện phép tính với các biểu thức đại số. Đây là một dạng bài tập cơ bản, giúp củng cố kiến thức về các quy tắc cộng, trừ, nhân, chia đa thức.

Phương pháp giải bài tập về biểu thức đại số

Để giải các bài tập về biểu thức đại số, chúng ta cần nắm vững các quy tắc sau:

  • Quy tắc dấu ngoặc: Khi bỏ dấu ngoặc, ta phải đổi dấu các số hạng bên trong nếu trước dấu ngoặc có dấu trừ.
  • Quy tắc cộng, trừ đa thức: Cộng, trừ các đơn thức đồng dạng.
  • Quy tắc nhân, chia đa thức: Sử dụng các công thức nhân, chia đa thức đã học.

Giải chi tiết bài 1.24 trang 16 SGK Toán 8

Dưới đây là lời giải chi tiết cho từng phần của bài 1.24:

Câu a)

Biểu thức: (3x + 5)(x - 2)

Giải:

(3x + 5)(x - 2) = 3x(x - 2) + 5(x - 2) = 3x2 - 6x + 5x - 10 = 3x2 - x - 10

Câu b)

Biểu thức: (x - 3)(2x + 1)

Giải:

(x - 3)(2x + 1) = x(2x + 1) - 3(2x + 1) = 2x2 + x - 6x - 3 = 2x2 - 5x - 3

Câu c)

Biểu thức: (x + 1)(x2 - x + 1)

Giải:

(x + 1)(x2 - x + 1) = x(x2 - x + 1) + 1(x2 - x + 1) = x3 - x2 + x + x2 - x + 1 = x3 + 1

Câu d)

Biểu thức: (x - 1)(x2 + x + 1)

Giải:

(x - 1)(x2 + x + 1) = x(x2 + x + 1) - 1(x2 + x + 1) = x3 + x2 + x - x2 - x - 1 = x3 - 1

Lưu ý khi giải bài tập về biểu thức đại số

Để tránh sai sót khi giải bài tập về biểu thức đại số, các em cần:

  • Đọc kỹ đề bài, xác định đúng các biểu thức cần tính toán.
  • Áp dụng đúng các quy tắc cộng, trừ, nhân, chia đa thức.
  • Kiểm tra lại kết quả sau khi tính toán.

Bài tập tương tự

Để luyện tập thêm, các em có thể giải các bài tập tương tự sau:

  1. (2x - 1)(x + 3)
  2. (x + 2)(x2 - 2x + 4)
  3. (x - 2)(x2 + 2x + 4)

Kết luận

Bài 1.24 trang 16 SGK Toán 8 là một bài tập quan trọng, giúp các em củng cố kiến thức về biểu thức đại số. Hy vọng với lời giải chi tiết và những lưu ý trên, các em sẽ giải bài tập này một cách dễ dàng và hiệu quả. Chúc các em học tập tốt!

Biểu thứcKết quả
(3x + 5)(x - 2)3x2 - x - 10
(x - 3)(2x + 1)2x2 - 5x - 3
(x + 1)(x2 - x + 1)x3 + 1
(x - 1)(x2 + x + 1)x3 - 1

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8