Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 1.16 trang 13 SGK Toán 8 - Cùng khám phá

Giải bài 1.16 trang 13 SGK Toán 8 - Cùng khám phá

Giải bài 1.16 trang 13 SGK Toán 8 - Cùng khám phá

Chào mừng các em học sinh đến với bài giải bài 1.16 trang 13 SGK Toán 8 tại giaibaitoan.com. Bài viết này sẽ cung cấp cho các em lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp các em hiểu rõ phương pháp giải và áp dụng vào các bài tập tương tự.

Chúng tôi luôn cố gắng mang đến những tài liệu học tập chất lượng, hỗ trợ các em học tập tốt môn Toán. Hãy cùng bắt đầu với bài giải bài 1.16 trang 13 SGK Toán 8 ngay bây giờ!

Cho hai đa thức

Đề bài

Cho hai đa thức \(A = {x^2} - 3xy + 2{y^2}\)và \(B = {y^2} + 2xy + {x^2} + 1\)

a) Tìm đa thức \(C\) sao cho \(C = A + B\)

b) Tìm đa thức \(D + A = B\)

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 1.16 trang 13 SGK Toán 8 - Cùng khám phá 1

a) Viết biểu thức\(C = A + B\) bỏ ngoặc

Sắp xếp các đơn thức đồng dạng về cùng một nhóm

Cộng, trừ các đơn thức đồng dạng trong mỗi nhóm.

b) Biến đổi để tìm biểu thức \(D\)

Làm tương tự ý a.

Lời giải chi tiết

a) Ta có:

\(C = A + B\)

\(\begin{array}{l} = \left( {{x^2} - 3xy + 2{y^2}} \right) + \left( {{y^2} + 2xy + {x^2} + 1} \right)\\ = {x^2} - 3xy + 2{y^2} + {y^2} + 2xy + {x^2} + 1\\ = \left( {{x^2} + {x^2}} \right) + \left( { - 3xy + 2xy} \right) + \left( {2{y^2} + {y^2}} \right) + 1\\ = 2{x^2} - xy + 3{y^2} + 1\end{array}\)

Vậy \(C = 2{x^2} - xy + 3{y^2} + 1\)

b) Ta có: \(D + A = B \Rightarrow D = B - A\)

\(\begin{array}{l}D = \left( {{y^2} + 2xy + {x^2} + 1} \right) - \left( {{x^2} - 3xy + 2{y^2}} \right)\\ = {y^2} + 2xy + {x^2} + 1 - {x^2} + 3xy - 2{y^2}\\ = \left( {{x^2} - {x^2}} \right) + \left( {3xy + 2xy} \right) + \left( { - 2{y^2} + {y^2}} \right) + 1\\ = - {y^2} + 5xy + 1\end{array}\)

Vậy \(D = - {y^2} + 5xy + 1\)

Khám phá ngay nội dung Giải bài 1.16 trang 13 SGK Toán 8 - Cùng khám phá trong chuyên mục bài tập sách giáo khoa toán 8 trên nền tảng toán học và tự tin chinh phục Toán lớp 8! Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán thcs cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, giúp học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức nền tảng mà còn giải quyết thành thạo các dạng bài tập phức tạp, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 1.16 trang 13 SGK Toán 8 - Cùng khám phá

Bài 1.16 trang 13 SGK Toán 8 thuộc chương 1: Đa thức một biến. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về thu gọn đa thức, tìm bậc của đa thức và các phép toán trên đa thức để giải quyết.

Nội dung bài tập 1.16 trang 13 SGK Toán 8

Bài tập 1.16 yêu cầu thực hiện các phép toán sau:

  1. a) (3x + 2y) + (5x - 3y)
  2. b) (3x + 2y) - (5x - 3y)
  3. c) (x2 - 2x + 1) + (2x2 + x - 3)
  4. d) (x2 - 2x + 1) - (2x2 + x - 3)

Lời giải chi tiết bài 1.16 trang 13 SGK Toán 8

Để giải bài tập này, chúng ta cần nắm vững các quy tắc sau:

  • Quy tắc cộng, trừ các đa thức: Cộng, trừ các đơn thức đồng dạng.
  • Thu gọn đa thức: Cộng các đơn thức đồng dạng với nhau.
  • Bậc của đa thức: Là bậc của đơn thức có bậc cao nhất trong đa thức.
Giải câu a: (3x + 2y) + (5x - 3y)

(3x + 2y) + (5x - 3y) = 3x + 2y + 5x - 3y = (3x + 5x) + (2y - 3y) = 8x - y

Giải câu b: (3x + 2y) - (5x - 3y)

(3x + 2y) - (5x - 3y) = 3x + 2y - 5x + 3y = (3x - 5x) + (2y + 3y) = -2x + 5y

Giải câu c: (x2 - 2x + 1) + (2x2 + x - 3)

(x2 - 2x + 1) + (2x2 + x - 3) = x2 - 2x + 1 + 2x2 + x - 3 = (x2 + 2x2) + (-2x + x) + (1 - 3) = 3x2 - x - 2

Giải câu d: (x2 - 2x + 1) - (2x2 + x - 3)

(x2 - 2x + 1) - (2x2 + x - 3) = x2 - 2x + 1 - 2x2 - x + 3 = (x2 - 2x2) + (-2x - x) + (1 + 3) = -x2 - 3x + 4

Kết luận

Vậy, kết quả của bài tập 1.16 trang 13 SGK Toán 8 là:

  • a) 8x - y
  • b) -2x + 5y
  • c) 3x2 - x - 2
  • d) -x2 - 3x + 4

Mở rộng kiến thức

Để hiểu rõ hơn về các phép toán trên đa thức, các em có thể tham khảo thêm các bài tập tương tự trong SGK Toán 8 và các tài liệu tham khảo khác. Việc luyện tập thường xuyên sẽ giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin giải quyết các bài tập khó hơn.

Lưu ý khi giải bài tập về đa thức

  1. Luôn chú ý đến dấu của các đơn thức khi cộng, trừ đa thức.
  2. Thu gọn đa thức trước khi tìm bậc của đa thức.
  3. Kiểm tra lại kết quả sau khi giải bài tập.

Hy vọng bài giải này sẽ giúp các em hiểu rõ hơn về bài tập 1.16 trang 13 SGK Toán 8. Chúc các em học tập tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8