Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 1.15 trang 13 SGK Toán 8 - Cùng khám phá

Giải bài 1.15 trang 13 SGK Toán 8 - Cùng khám phá

Giải bài 1.15 trang 13 SGK Toán 8 - Cùng khám phá

Chào mừng các em học sinh đến với bài giải bài 1.15 trang 13 SGK Toán 8 tại giaibaitoan.com. Bài viết này sẽ cung cấp cho các em lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp các em hiểu rõ phương pháp giải và áp dụng vào các bài tập tương tự.

Chúng tôi luôn cố gắng mang đến những tài liệu học tập chất lượng, hỗ trợ các em học tập tốt môn Toán. Hãy cùng bắt đầu với bài giải bài 1.15 trang 13 SGK Toán 8 ngay bây giờ!

Cho hai đa thức

Đề bài

Cho hai đa thức \(P = {x^3}{y^4} - 4{x^2}{y^2} - 4x + 6\)vvà \(Q = 5{x^2}{y^2} - 3{x^3}{y^4} + x - 1\). Tính \(P + Q\) và \(P - Q\).

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 1.15 trang 13 SGK Toán 8 - Cùng khám phá 1

Viết biểu thức \(P + Q\) và \(P - Q\), bỏ ngoặc

Sắp xếp các đơn thức đồng dạng về cùng một nhóm

Cộng, trừ các đơn thức đồng dạng trong mỗi nhóm.

Lời giải chi tiết

Ta có: \(P + Q = \left( {{x^3}{y^4} - 4{x^2}{y^2} - 4x + 6} \right) + \left( {5{x^2}{y^2} - 3{x^3}{y^4} + x - 1} \right)\)

\(\begin{array}{l} = {x^3}{y^4} - 4{x^2}{y^2} - 4x + 6 + 5{x^2}{y^2} - 3{x^3}{y^4} + x - 1\\ = \left( {{x^3}{y^4} - 3{x^3}{y^4}} \right) + \left( { - 4{x^2}{y^2} + 5{x^2}{y^2}} \right) + \left( { - 4x + x} \right) + \left( {6 - 1} \right)\\ = - 2{x^3}{y^4} + {x^2}{y^2} - 3x + 5\end{array}\)

\(P - Q = \left( {{x^3}{y^4} - 4{x^2}{y^2} - 4x + 6} \right) - \left( {5{x^2}{y^2} - 3{x^3}{y^4} + x - 1} \right)\)

\(\begin{array}{l} = {x^3}{y^4} - 4{x^2}{y^2} - 4x + 6 - 5{x^2}{y^2} + 3{x^3}{y^4} - x + 1\\ = \left( {{x^3}{y^4} + 3{x^3}{y^4}} \right) + \left( { - 4{x^2}{y^2} - 5{x^2}{y^2}} \right) + \left( { - 4x - x} \right) + \left( {6 + 1} \right)\\ = 4{x^3}{y^4} - 9{x^2}{y^2} - 5x + 7\end{array}\)

Khám phá ngay nội dung Giải bài 1.15 trang 13 SGK Toán 8 - Cùng khám phá trong chuyên mục vở bài tập toán 8 trên nền tảng toán và tự tin chinh phục Toán lớp 8! Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập lý thuyết toán thcs cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, giúp học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức nền tảng mà còn giải quyết thành thạo các dạng bài tập phức tạp, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 1.15 trang 13 SGK Toán 8: Đa thức một biến

Bài 1.15 trang 13 SGK Toán 8 yêu cầu chúng ta xác định các đa thức một biến trong các biểu thức đã cho. Để giải bài này, chúng ta cần nắm vững định nghĩa về đa thức một biến. Một đa thức một biến là biểu thức đại số có chứa một biến (thường là x) và các hệ số, được kết hợp với nhau bằng các phép toán cộng, trừ, nhân, chia (với số khác 0) và lũy thừa với số mũ nguyên không âm.

Nội dung bài tập 1.15 trang 13 SGK Toán 8

Bài tập yêu cầu xác định xem biểu thức nào là đa thức một biến. Các biểu thức thường gặp bao gồm:

  • Biểu thức chứa một biến và các hệ số.
  • Biểu thức có chứa phép chia với biến. (Không phải đa thức)
  • Biểu thức có chứa căn bậc hai của biến. (Không phải đa thức)
  • Biểu thức có chứa lũy thừa của biến với số mũ âm. (Không phải đa thức)

Hướng dẫn giải chi tiết bài 1.15 trang 13 SGK Toán 8

Để giải bài tập này, chúng ta sẽ xét từng biểu thức một và kiểm tra xem nó có thỏa mãn định nghĩa của đa thức một biến hay không. Dưới đây là hướng dẫn chi tiết cho từng biểu thức:

  1. Biểu thức a: x2 + 2x - 1. Đây là một đa thức một biến vì nó chỉ chứa biến x và các hệ số, được kết hợp với nhau bằng các phép toán cộng và trừ.
  2. Biểu thức b: 3x + 1/x. Đây không phải là đa thức một biến vì nó chứa phép chia với biến x.
  3. Biểu thức c: √x + 5. Đây không phải là đa thức một biến vì nó chứa căn bậc hai của biến x.
  4. Biểu thức d: x-1 + 2. Đây không phải là đa thức một biến vì nó chứa lũy thừa của biến x với số mũ âm (-1).
  5. Biểu thức e: 5x3 - 7x2 + x - 2. Đây là một đa thức một biến vì nó chỉ chứa biến x và các hệ số, được kết hợp với nhau bằng các phép toán cộng và trừ.

Ví dụ minh họa thêm

Để hiểu rõ hơn về đa thức một biến, chúng ta hãy xem xét một số ví dụ khác:

  • 2x4 - 3x2 + 1 là một đa thức một biến.
  • x + y là một đa thức hai biến (x và y).
  • 1/x là không phải là đa thức một biến.

Lưu ý quan trọng

Khi xác định đa thức một biến, hãy chú ý đến các phép toán chia và căn bậc hai của biến. Nếu biểu thức chứa bất kỳ phép toán nào trong số này, thì nó không phải là đa thức một biến.

Bài tập tương tự

Để củng cố kiến thức về đa thức một biến, các em có thể tự giải các bài tập tương tự sau:

  • Xác định các đa thức một biến trong các biểu thức sau: a) 4x2 - 5x + 2; b) 1/x + 3; c) √x - 1; d) x3 + 2x - 7.
  • Viết một đa thức một biến bậc 3.

Kết luận

Bài 1.15 trang 13 SGK Toán 8 là một bài tập cơ bản giúp các em hiểu rõ hơn về định nghĩa của đa thức một biến. Hy vọng rằng với hướng dẫn chi tiết này, các em có thể tự giải bài tập một cách dễ dàng và hiệu quả. Chúc các em học tập tốt!

Biểu thứcĐa thức một biến?
x2 + 2x - 1
3x + 1/xKhông
√x + 5Không
x-1 + 2Không
5x3 - 7x2 + x - 2

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8