Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải mục 1 trang 17, 18 SGK Toán 8 - Cùng khám phá

Giải mục 1 trang 17, 18 SGK Toán 8 - Cùng khám phá

Giải mục 1 trang 17, 18 SGK Toán 8 - Cùng khám phá

Chào mừng các em học sinh đến với chuyên mục giải bài tập Toán 8 của giaibaitoan.com. Trong bài viết này, chúng ta sẽ cùng nhau giải chi tiết các bài tập trong mục 1 trang 17 và 18 sách giáo khoa Toán 8.

Mục tiêu của chúng tôi là giúp các em hiểu rõ bản chất của bài toán, nắm vững phương pháp giải và tự tin làm bài tập.

Hãy cùng bắt đầu hành trình khám phá Toán học ngay thôi nào!

Cho hình vuông ABCD như Hình 1.8.

Luyện tập 1

    Trong các khẳng định sau đây, khẳng định nào đúng?

    a) \(\left( {u - 1} \right)\left( {v - 1} \right) = uv - u - v + 1\) là một đồng nhất thức

    b) \({\left( {a + b} \right)^2} = {a^2} + {b^2}\) là một đồng nhất thức.

    Phương pháp giải:

    Kiểm tra xem VT và VP có bằng nhau hay không? Nếu giá trị của hai vế luôn bằng nhau tại mọi giá trị thì ta có một đồng nhất thức ( hay hằng đẳng thức). 

    Lời giải chi tiết:

    a) Ta có \(VT = u\left( {v - 1} \right) - 1\left( {v - 1} \right) = uv - u - v + 1 = VP\)

    Nên \(\left( {u - 1} \right)\left( {v - 1} \right) = uv - u - v + 1\) là một đồng nhất thức

    Vậy khẳng định a) là khẳng định đúng

    b) Ta có \(VT = \left( {a + b} \right)\left( {a + b} \right) = aa + ab + ab + bb = {a^2} + 2ab + {b^2} \ne VP\)

    \({\left( {a + b} \right)^2} = {a^2} + {b^2}\) không phải là một đồng nhất thức

    Vậy khẳng định b) là khẳng định sai.

    Hoạt động 1

      Cho hình vuông ABCD như Hình 1.8. Giải mục 1 trang 17, 18 SGK Toán 8 - Cùng khám phá 0 1

      a) Tính độ dài AB, từ đó tính diện tích hình vuông ABCD.

      b) Tính tổng diện tích của các hình \({H_1},{H_2},{H_3}\) và \({H_4}\).

      c) Dựa vào câu a và câu b, hãy giải thích vì sao với mọi giá trị của \(x\) ta luôn có \({\left( {x + 2} \right)^2} = {x^2} + 4x + 4\)

      Phương pháp giải:

      a) Viết biểu thức biểu diễn độ dài AB, tính diện tích hình vuông theo công thức

      b) Tính tổng diện tích của các hình \({H_1},{H_2},{H_3}\) và \({H_4}\).

      c) Dựa vào câu a) và câu b).

      Lời giải chi tiết:

      a) Ta thấy \(AB = 2 + x\)

      Diện tích hình vuông ABCD là : \({S_{ABCD}} = \left( {2 + x} \right).\left( {2 + x} \right) = {\left( {2 + x} \right)^2}\)

      b) Ta có:

      \({S_{{H_1}}} = 2.2 = 4;{S_{{H_2}}} = x.x = {x^2};{S_{{H_3}}} = x.x = {x^2};{S_{{H_4}}} = 2x\).

      Tổng diện tích của các hình \({H_1},{H_2},{H_3}\) và \({H_4}\) là : \({S_{{H_1}}} + {S_{{H_2}}} + {S_{{H_3}}} + {S_{{H_4}}} = {x^2} + 4x + 4\)

      c) Ta thấy tổng diện tích của các hình \({H_1},{H_2},{H_3}\) và \({H_4}\) chính là \({S_{ABCD}}\)

      nên ta luôn có \({\left( {x + 2} \right)^2} = {x^2} + 4x + 4\) ( dpcm).

      Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
      • Hoạt động 1
      • Luyện tập 1

      Cho hình vuông ABCD như Hình 1.8. Giải mục 1 trang 17, 18 SGK Toán 8 - Cùng khám phá 1

      a) Tính độ dài AB, từ đó tính diện tích hình vuông ABCD.

      b) Tính tổng diện tích của các hình \({H_1},{H_2},{H_3}\) và \({H_4}\).

      c) Dựa vào câu a và câu b, hãy giải thích vì sao với mọi giá trị của \(x\) ta luôn có \({\left( {x + 2} \right)^2} = {x^2} + 4x + 4\)

      Phương pháp giải:

      a) Viết biểu thức biểu diễn độ dài AB, tính diện tích hình vuông theo công thức

      b) Tính tổng diện tích của các hình \({H_1},{H_2},{H_3}\) và \({H_4}\).

      c) Dựa vào câu a) và câu b).

      Lời giải chi tiết:

      a) Ta thấy \(AB = 2 + x\)

      Diện tích hình vuông ABCD là : \({S_{ABCD}} = \left( {2 + x} \right).\left( {2 + x} \right) = {\left( {2 + x} \right)^2}\)

      b) Ta có:

      \({S_{{H_1}}} = 2.2 = 4;{S_{{H_2}}} = x.x = {x^2};{S_{{H_3}}} = x.x = {x^2};{S_{{H_4}}} = 2x\).

      Tổng diện tích của các hình \({H_1},{H_2},{H_3}\) và \({H_4}\) là : \({S_{{H_1}}} + {S_{{H_2}}} + {S_{{H_3}}} + {S_{{H_4}}} = {x^2} + 4x + 4\)

      c) Ta thấy tổng diện tích của các hình \({H_1},{H_2},{H_3}\) và \({H_4}\) chính là \({S_{ABCD}}\)

      nên ta luôn có \({\left( {x + 2} \right)^2} = {x^2} + 4x + 4\) ( dpcm).

      Trong các khẳng định sau đây, khẳng định nào đúng?

      a) \(\left( {u - 1} \right)\left( {v - 1} \right) = uv - u - v + 1\) là một đồng nhất thức

      b) \({\left( {a + b} \right)^2} = {a^2} + {b^2}\) là một đồng nhất thức.

      Phương pháp giải:

      Kiểm tra xem VT và VP có bằng nhau hay không? Nếu giá trị của hai vế luôn bằng nhau tại mọi giá trị thì ta có một đồng nhất thức ( hay hằng đẳng thức). 

      Lời giải chi tiết:

      a) Ta có \(VT = u\left( {v - 1} \right) - 1\left( {v - 1} \right) = uv - u - v + 1 = VP\)

      Nên \(\left( {u - 1} \right)\left( {v - 1} \right) = uv - u - v + 1\) là một đồng nhất thức

      Vậy khẳng định a) là khẳng định đúng

      b) Ta có \(VT = \left( {a + b} \right)\left( {a + b} \right) = aa + ab + ab + bb = {a^2} + 2ab + {b^2} \ne VP\)

      \({\left( {a + b} \right)^2} = {a^2} + {b^2}\) không phải là một đồng nhất thức

      Vậy khẳng định b) là khẳng định sai.

      Khám phá ngay nội dung Giải mục 1 trang 17, 18 SGK Toán 8 - Cùng khám phá trong chuyên mục sgk toán 8 trên nền tảng toán học và tự tin chinh phục Toán lớp 8! Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán trung học cơ sở cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, giúp học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức nền tảng mà còn giải quyết thành thạo các dạng bài tập phức tạp, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

      Giải mục 1 trang 17, 18 SGK Toán 8 - Tổng quan

      Mục 1 của chương trình Toán 8 thường tập trung vào việc ôn tập và hệ thống hóa kiến thức về các phép toán cơ bản, các tính chất của số thực, và các biểu thức đại số đơn giản. Việc nắm vững kiến thức này là nền tảng quan trọng để học tốt các chương tiếp theo.

      Nội dung chi tiết các bài tập trang 17, 18

      Bài 1: Thực hiện các phép tính

      Bài tập này yêu cầu học sinh thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia số thực. Để giải bài tập này, học sinh cần nắm vững thứ tự thực hiện các phép tính và các quy tắc dấu.

      • Ví dụ 1: Tính giá trị của biểu thức: 2 + 3 * 4 - 5
      • Lời giải: Áp dụng thứ tự thực hiện các phép tính, ta có: 2 + 3 * 4 - 5 = 2 + 12 - 5 = 9

      Bài 2: Tìm x

      Bài tập này yêu cầu học sinh tìm giá trị của x thỏa mãn một phương trình đơn giản. Để giải bài tập này, học sinh cần sử dụng các phép biến đổi tương đương để đưa phương trình về dạng x = một số.

      • Ví dụ 2: Giải phương trình: 2x + 5 = 11
      • Lời giải: 2x + 5 = 11 => 2x = 6 => x = 3

      Bài 3: Bài toán thực tế

      Bài tập này thường đưa ra một tình huống thực tế và yêu cầu học sinh sử dụng kiến thức đã học để giải quyết. Để giải bài tập này, học sinh cần đọc kỹ đề bài, xác định các yếu tố quan trọng và lập phương trình hoặc biểu thức phù hợp.

      • Ví dụ 3: Một người mua 3 kg táo với giá 20.000 đồng/kg và 2 kg cam với giá 15.000 đồng/kg. Hỏi người đó phải trả bao nhiêu tiền?
      • Lời giải: Số tiền mua táo là: 3 * 20.000 = 60.000 đồng. Số tiền mua cam là: 2 * 15.000 = 30.000 đồng. Tổng số tiền phải trả là: 60.000 + 30.000 = 90.000 đồng.

      Phương pháp giải bài tập hiệu quả

      1. Đọc kỹ đề bài: Hiểu rõ yêu cầu của bài toán và các dữ kiện đã cho.
      2. Xác định kiến thức cần sử dụng: Xác định các công thức, định lý, quy tắc liên quan đến bài toán.
      3. Lập kế hoạch giải: Xác định các bước cần thực hiện để giải bài toán.
      4. Thực hiện giải: Thực hiện các bước đã lập và kiểm tra lại kết quả.
      5. Rút kinh nghiệm: Phân tích lại quá trình giải và rút ra các bài học kinh nghiệm.

      Lưu ý khi giải bài tập

      • Luôn kiểm tra lại kết quả sau khi giải bài tập.
      • Sử dụng máy tính bỏ túi khi cần thiết.
      • Tham khảo các nguồn tài liệu khác nhau để hiểu rõ hơn về bài toán.
      • Hỏi thầy cô giáo hoặc bạn bè nếu gặp khó khăn.

      Tổng kết

      Việc giải bài tập Toán 8 một cách hiệu quả đòi hỏi sự chăm chỉ, kiên trì và nắm vững kiến thức cơ bản. Hy vọng rằng với những hướng dẫn chi tiết và phương pháp giải bài tập hiệu quả mà giaibaitoan.com cung cấp, các em sẽ tự tin hơn trong việc học tập môn Toán.

      Bảng tổng hợp các công thức quan trọng

      Công thứcMô tả
      a + b = b + aTính chất giao hoán của phép cộng
      a * b = b * aTính chất giao hoán của phép nhân
      a * (b + c) = a * b + a * cTính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8