Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 7.23 trang 115 SGK Toán 8 - Cùng khám phá

Giải bài 7.23 trang 115 SGK Toán 8 - Cùng khám phá

Giải bài 7.23 trang 115 SGK Toán 8 - Cùng khám phá

Chào mừng các em học sinh đến với bài giải bài 7.23 trang 115 SGK Toán 8 tại giaibaitoan.com. Bài tập này thuộc chương trình Toán 8, tập trung vào việc vận dụng các kiến thức đã học để giải quyết các bài toán thực tế.

Chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp các em hiểu rõ phương pháp giải và tự tin làm bài tập.

Bạn Thu tham khảo các nguồn tin trên Internet để tìm hiểu lượng khí thải toàn cầu trong

Đề bài

Bạn Thu tham khảo các nguồn tin trên Internet để tìm hiểu lượng khí thải toàn cầu trong \(30\) năm qua. Sau khi làm tròn số, bạn lập được bảng số liệu dưới. Thu đã chọn biểu đồ cột để phân tích xu hướng tăng của lượng khí thải.

Giải bài 7.23 trang 115 SGK Toán 8 - Cùng khám phá 1

a) Em có tán thành sự lựa chọn của Thu không? Vì sao?

b) Thử đề xuất một loại biểu đồ khác cho mục đích phân tích dữ liệu của Thu. Vẽ loại biểu đồ đó.

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 7.23 trang 115 SGK Toán 8 - Cùng khám phá 2

Dựa vào các ưu điểm và hạn chế của từng biểu đồ để xác định xem Thu nên lựa chọn biểu đồ nào cho hợp lí.

Lời giải chi tiết

a) Để so sánh xu hướng tăng giảm của lượng khí thải thì có thể biểu thị trên biểu đố cột vì biểu đồ cột giúp ta dễ dàng so sánh các dãy số liệu chỉ liên quan đến một đặc tính.

b) Với biểu đồ cột, ta phải so sánh từng cặp cột đứng gần nhau để biết số liệu năm sau tăng hay giảm so với năm trước. tuy nhiên, điều này có thể nhìn thấy ngay trên biểu đồ đoạn thẳng, qua quan sát xu hướng “đi lên” hay “đi xuống” của mỗi đoạn thẳng.

Biểu đồ đoạn thẳng:

Giải bài 7.23 trang 115 SGK Toán 8 - Cùng khám phá 3

Khám phá ngay nội dung Giải bài 7.23 trang 115 SGK Toán 8 - Cùng khám phá trong chuyên mục giải toán 8 trên nền tảng môn toán và tự tin chinh phục Toán lớp 8! Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập lý thuyết toán thcs cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, giúp học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức nền tảng mà còn giải quyết thành thạo các dạng bài tập phức tạp, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 7.23 trang 115 SGK Toán 8 - Cùng khám phá

Bài 7.23 trang 115 SGK Toán 8 là một bài tập quan trọng trong chương trình học Toán 8, yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về hình học, cụ thể là các tính chất của hình thang cân để giải quyết. Để giải bài tập này một cách hiệu quả, chúng ta cần nắm vững các khái niệm cơ bản và các định lý liên quan.

I. Đề bài bài 7.23 trang 115 SGK Toán 8

Cho hình thang cân ABCD (AB // CD), O là giao điểm của hai đường chéo AC và BD. Chứng minh rằng:

  1. OA = OB
  2. OC = OD

II. Phân tích bài toán

Bài toán này yêu cầu chứng minh tính chất đối xứng của hình thang cân thông qua giao điểm của hai đường chéo. Để chứng minh OA = OB và OC = OD, chúng ta sẽ sử dụng các tam giác đồng dạng và các tính chất của hình thang cân.

III. Lời giải chi tiết bài 7.23 trang 115 SGK Toán 8

Chứng minh a) OA = OB

Xét tam giác ADC và tam giác BCD:

  • AD = BC (tính chất hình thang cân)
  • ∠ADC = ∠BCD (tính chất hình thang cân)
  • DC chung

Do đó, ΔADC = ΔBCD (c-g-c). Suy ra AC = BD (cạnh tương ứng).

Xét tam giác OAB và tam giác OCD:

  • ∠OAB = ∠OCD (so le trong, AB // CD)
  • ∠OBA = ∠ODC (so le trong, AB // CD)
  • OA = OB (cần chứng minh)

Xét tam giác OAD và tam giác OBC:

  • ∠OAD = ∠OBC (so le trong, AB // CD)
  • ∠ODA = ∠OCB (so le trong, AB // CD)
  • OD = OC (cần chứng minh)

Vì ABCD là hình thang cân nên AC = BD. Ta có:

AC = AO + OC

BD = BO + OD

Mà AC = BD nên AO + OC = BO + OD.

Xét ΔOAB và ΔOCD, ta có:

  • ∠AOB = ∠COD (đối đỉnh)
  • ∠OAB = ∠OCD (AB // CD, so le trong)

Suy ra ΔOAB ~ ΔOCD (g-g). Do đó:

OA/OC = OB/OD = AB/CD

Xét ΔOAD và ΔOBC, ta có:

  • ∠AOD = ∠BOC (đối đỉnh)
  • ∠OAD = ∠OBC (AB // CD, so le trong)

Suy ra ΔOAD ~ ΔOBC (g-g). Do đó:

OA/OB = OD/OC = AD/BC

Vì AD = BC (tính chất hình thang cân) nên OA/OB = OD/OC = 1. Suy ra OA = OB và OD = OC.

Chứng minh b) OC = OD

Chứng minh tương tự như phần a), ta có OC = OD.

IV. Kết luận

Vậy, ta đã chứng minh được OA = OB và OC = OD, khẳng định tính chất đối xứng của hình thang cân thông qua giao điểm của hai đường chéo.

V. Mở rộng và bài tập tương tự

Để hiểu sâu hơn về bài toán này, các em có thể tự giải các bài tập tương tự, ví dụ như:

  • Chứng minh rằng OA + OC = OB + OD
  • Tìm mối liên hệ giữa độ dài các đoạn thẳng OA, OB, OC, OD và các cạnh của hình thang cân.

Việc luyện tập thường xuyên sẽ giúp các em nắm vững kiến thức và kỹ năng giải toán hình học.

VI. Lời khuyên khi học Toán 8

Để học tốt môn Toán 8, các em cần:

  • Nắm vững các định nghĩa, định lý và tính chất cơ bản.
  • Luyện tập thường xuyên các bài tập từ dễ đến khó.
  • Tìm hiểu các phương pháp giải toán khác nhau.
  • Hỏi thầy cô giáo hoặc bạn bè khi gặp khó khăn.

Chúc các em học tập tốt và đạt kết quả cao trong môn Toán!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8