Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 5.29 trang 30 SGK Toán 8 - Cùng khám phá

Giải bài 5.29 trang 30 SGK Toán 8 - Cùng khám phá

Giải bài 5.29 trang 30 SGK Toán 8 - Cùng khám phá

Chào mừng bạn đến với giaibaitoan.com, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập Toán 8. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn giải bài 5.29 trang 30 SGK Toán 8 một cách nhanh chóng và hiệu quả.

Chúng tôi luôn cố gắng mang đến những phương pháp giải toán đơn giản, dễ tiếp thu, giúp bạn tự tin hơn trong việc học tập môn Toán.

Hình chữ nhật và tam giác trong Hình 5.34 có cùng chu vi. Tính diện tích mỗi hình.

Đề bài

Hình chữ nhật và tam giác trong Hình 5.34 có cùng chu vi. Tính diện tích mỗi hình.

Giải bài 5.29 trang 30 SGK Toán 8 - Cùng khám phá 1

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 5.29 trang 30 SGK Toán 8 - Cùng khám phá 2

Tính cạnh x của mỗi hình bằng cách lập phương trình và giải, sau đó tính diện tích.

Lời giải chi tiết

Chu vi của hình chữ nhật là: \(\left( {x + x + 2} \right).2 = \left( {2x + 2} \right)2 = 4x + 4\)

Chu vi của hình tam giác là: \(x + \left( {x + 6} \right) + \left( {x + 4} \right) = 3x + 10\)

Mà chu vi của hình chữ nhật bằng chu vi hình tam giác, ta có phương trình:

\(\begin{array}{l}4x + 4 = 3x + 10\\4x - 3x = 10 - 4\\x = 6\end{array}\)

Vậy diện tích của hình chữ nhật là: \(6.\left( {6 + 2} \right) = 48\)

Diện tích của hình tam giác là: \(\frac{1}{2}.6.\left( {6 + 4} \right) = 30\)

Khám phá ngay nội dung Giải bài 5.29 trang 30 SGK Toán 8 - Cùng khám phá trong chuyên mục giải toán 8 trên nền tảng môn toán và tự tin chinh phục Toán lớp 8! Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập lý thuyết toán thcs cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, giúp học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức nền tảng mà còn giải quyết thành thạo các dạng bài tập phức tạp, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 5.29 trang 30 SGK Toán 8: Tóm tắt bài toán

Bài 5.29 trang 30 SGK Toán 8 yêu cầu chúng ta xét hình chữ nhật ABCD. Gọi O là giao điểm của hai đường chéo AC và BD. Chứng minh rằng OA = OB = OC = OD.

Lời giải chi tiết bài 5.29 trang 30 SGK Toán 8

Để chứng minh OA = OB = OC = OD, chúng ta sẽ sử dụng các tính chất của hình chữ nhật và tam giác cân.

Bước 1: Chứng minh OA = OC

Trong hình chữ nhật ABCD, AC và BD là hai đường chéo cắt nhau tại O. Theo tính chất của hình chữ nhật, hai đường chéo bằng nhau và cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường. Do đó, OA = OC (vì O là trung điểm của AC).

Bước 2: Chứng minh OB = OD

Tương tự, BD = AC và O là trung điểm của BD. Vậy OB = OD.

Bước 3: Kết luận

Từ các chứng minh trên, ta có OA = OC và OB = OD. Hơn nữa, vì AC = BD nên OA = OC = OB = OD.

Giải thích thêm về tính chất của hình chữ nhật

Hình chữ nhật là một tứ giác có bốn góc vuông. Các tính chất quan trọng của hình chữ nhật bao gồm:

  • Hai đường chéo bằng nhau.
  • Hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường.
  • Các cạnh đối song song và bằng nhau.

Ứng dụng của bài toán

Bài toán này giúp chúng ta hiểu rõ hơn về tính chất của hình chữ nhật và cách áp dụng các tính chất này để giải quyết các bài toán hình học. Nó cũng là nền tảng cho việc học các khái niệm hình học phức tạp hơn trong tương lai.

Ví dụ minh họa

Giả sử ABCD là một hình chữ nhật với AB = 6cm và BC = 8cm. Khi đó, AC = BD = √(AB² + BC²) = √(6² + 8²) = 10cm. Do đó, OA = OB = OC = OD = 5cm.

Bài tập tương tự

Để củng cố kiến thức, bạn có thể thử giải các bài tập tương tự sau:

  1. Cho hình chữ nhật MNPQ. Gọi O là giao điểm của hai đường chéo MP và NQ. Chứng minh rằng MN = PQ và MP = NQ.
  2. Cho hình chữ nhật ABCD. Gọi E, F, G, H lần lượt là trung điểm của các cạnh AB, BC, CD, DA. Chứng minh rằng EFGH là một hình thoi.

Tổng kết

Bài 5.29 trang 30 SGK Toán 8 là một bài toán cơ bản về hình chữ nhật. Việc nắm vững các tính chất của hình chữ nhật và cách áp dụng chúng sẽ giúp bạn giải quyết bài toán này một cách dễ dàng. Hy vọng bài giải chi tiết này đã giúp bạn hiểu rõ hơn về bài toán và tự tin hơn trong việc học tập môn Toán.

Bảng tóm tắt các bước giải

BướcNội dung
1Chứng minh OA = OC dựa trên tính chất đường chéo hình chữ nhật.
2Chứng minh OB = OD dựa trên tính chất đường chéo hình chữ nhật.
3Kết luận OA = OB = OC = OD.

Lưu ý quan trọng

Khi giải các bài toán hình học, bạn nên vẽ hình chính xác và ghi chú các thông tin đã biết để dễ dàng theo dõi và tìm ra lời giải.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8