Chào mừng các em học sinh đến với bài giải chi tiết bài 5.30 trang 30 SGK Toán 8. Bài viết này sẽ cung cấp cho các em phương pháp giải bài tập một cách dễ hiểu và hiệu quả nhất.
Giaibaitoan.com luôn đồng hành cùng các em trong quá trình học tập, giúp các em giải quyết mọi khó khăn trong môn Toán.
Dung dịch A chứa 40% muối X và dung dịch B chứa 20% muối X.
Đề bài
Dung dịch A chứa 40% muối X và dung dịch B chứa 20% muối X. Cần trộn bao nhiêu gam dung dịch mỗi loại để được 500 gam dung dịch C có 25% muối X? Biết rằng các dung dịch A, B và C chỉ chứa một loại muối X.
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Vận dụng phương trình bậc nhất một ẩn để giải quyết nhiều vấn đề thực tiễn theo các bước sau:
Bước 1: Lập phương trình
- Chọn ẩn số và đặt điều kiện cho ẩn số
- Biểu diễn các đại lượng chưa biết theo ẩn và các đại lượng đã biết
- Lập phương trình biểu thị mối quan hệ giữa các đại lượng
Bước 2: Giải phương trình
Bước 3: Kiểm tra xem nghiệm có thỏa mãn điều kiện của ẩn hay không rồi kết luận.
Lời giải chi tiết
Gọi khối lượng dung dịch cần lấy trong dung dịch A là x \(\left( {x < 500} \right)\) (g)
Khối lượng dung dịch cần lấy trong trong dung dịch B là: \(500 - x\) (g)
Khối lượng muối X trong dung dịch A là: \(40\% x = 0,4x\) (g)
Khối lượng muối X trong dung dịch B là: \(20\% .\left( {500 - x} \right) = 100 - 0,2x\) (g)
Khối lượng muối X trong dung dịch C là: \(500.25\% = 125\) (g)
Ta có phương trình:
\(\begin{array}{l}0,4x + \left( {100 - 0,2x} \right) = 125\\0,4x - 0,2x = 125 - 100\\0,2x = 25\\x = 125\end{array}\)
Vậy khối lượng dung dịch cần lấy trong dung dịch A là 125g, cần lấy trong dung dịch B là \(500 - 125 = 375\)g.
Bài 5.30 trang 30 SGK Toán 8 thuộc chương trình đại số lớp 8, tập trung vào việc vận dụng các kiến thức về hình chữ nhật để giải quyết các bài toán thực tế. Để giải bài này, học sinh cần nắm vững các tính chất của hình chữ nhật, đặc biệt là mối quan hệ giữa các cạnh đối và các góc đối.
Bài tập 5.30 yêu cầu học sinh chứng minh một tính chất liên quan đến hình chữ nhật. Cụ thể, bài toán thường đưa ra một hình chữ nhật ABCD và yêu cầu chứng minh một đẳng thức hoặc một mối quan hệ giữa các đoạn thẳng hoặc các góc trong hình.
Để giải bài tập này, học sinh có thể áp dụng các phương pháp sau:
Đề bài: (Giả sử đề bài cụ thể ở đây, ví dụ: Cho hình chữ nhật ABCD, gọi O là giao điểm của hai đường chéo AC và BD. Chứng minh rằng OA = OB = OC = OD.)
Lời giải:
Để hiểu rõ hơn về cách giải bài tập liên quan đến hình chữ nhật, chúng ta cùng xem xét một số ví dụ minh họa và bài tập tương tự:
Khi giải bài tập về hình chữ nhật, học sinh cần lưu ý những điều sau:
Bài 5.30 trang 30 SGK Toán 8 là một bài tập quan trọng giúp học sinh củng cố kiến thức về hình chữ nhật và rèn luyện kỹ năng giải toán. Hy vọng với bài giải chi tiết và các phương pháp giải đã trình bày, các em học sinh sẽ tự tin hơn khi giải quyết các bài tập tương tự.
| Tính chất | Mô tả |
|---|---|
| Các cạnh đối song song | AB // CD và AD // BC |
| Các cạnh đối bằng nhau | AB = CD và AD = BC |
| Các góc vuông | ∠A = ∠B = ∠C = ∠D = 90° |
| Hai đường chéo bằng nhau | AC = BD |
| Hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường | OA = OC = OB = OD |