Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải mục 1 trang 67, 68 SGK Toán 8 - Cùng khám phá

Giải mục 1 trang 67, 68 SGK Toán 8 - Cùng khám phá

Giải mục 1 trang 67, 68 SGK Toán 8 - Cùng khám phá

Chào mừng các em học sinh đến với bài giải chi tiết mục 1 trang 67, 68 sách giáo khoa Toán 8. Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp lời giải đầy đủ, dễ hiểu, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập Toán 8.

Bài viết này sẽ hướng dẫn các em từng bước giải các bài tập trong mục, đồng thời cung cấp các kiến thức nền tảng cần thiết.

Trong các tứ giác ở Hình 3.41; tứ giác nào là hình thang, hình thang cân?

Vận dụng 1

    Mai cắt mảnh giấy hình tam giác cân \(OMN\) theo các đường song song với cạnh đáy (Hình 3.42). Vì sao các tứ giác thu được là hình thang cân?

    Giải mục 1 trang 67, 68 SGK Toán 8 - Cùng khám phá 1 1

    Phương pháp giải:

    Dựa vào tính chất của tam giác cân và hình thang cân để chứng minh các tứ giác thu được là hình thang cân.

    Lời giải chi tiết:

    Ta có tam giác \(OMN\) là tam giác cân nên có \(\widehat M = \widehat N\)

    Mà \(MN//EF//CD//AB\) nên góc \(\widehat M = \widehat E = \widehat C = \widehat A\) và \(\widehat N = \widehat F = \widehat D = \widehat B\) (vì các góc này ở vị trí đồng vị)

    Mà \(\widehat M = \widehat N\) nên \(\widehat M = \widehat E = \widehat C = \widehat A = \widehat N = \widehat F = \widehat D = \widehat B\)

    Vậy các góc này sẽ tạo ra các tứ giác là hình thang cân.

    Luyện tập 1

      Trong các tứ giác ở Hình 3.41; tứ giác nào là hình thang, hình thang cân? Tính các số đo góc \(x,y\) trong mỗi trường hợp.

      Giải mục 1 trang 67, 68 SGK Toán 8 - Cùng khám phá 0 1

      Phương pháp giải:

      Hình thang là tứ giác có hai cạnh đối song song. Hai cạnh song song được gọi là hai đáy, hai cạnh còn lại gọi là hai cạnh bên của hình thang.

      Hình thang cân là hình thang có hai góc kề một đáy bằng nhau.

      Lời giải chi tiết:

      a) Tứ giác \(ABCD\) là hình thang vì hai góc kề một đáy không bằng nhau.

      \(x = 180^\circ - 50^\circ = 130^\circ \)

      \(y = 360^\circ - \left( {130^\circ + 50^\circ + 60^\circ } \right) = 120^\circ \)

      b) Tứ giác \(EFGH\) là hình thang cân vì cơ hai góc kề một đáy bằng nhau.

      \(\begin{array}{l}x = 180^\circ - 102^\circ = 78^\circ \\y = 360^\circ - \left( {102^\circ + 70^\circ + 70^\circ } \right) = 118^\circ \end{array}\)

      Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
      • Luyện tập 1
      • Vận dụng 1

      Trong các tứ giác ở Hình 3.41; tứ giác nào là hình thang, hình thang cân? Tính các số đo góc \(x,y\) trong mỗi trường hợp.

      Giải mục 1 trang 67, 68 SGK Toán 8 - Cùng khám phá 1

      Phương pháp giải:

      Hình thang là tứ giác có hai cạnh đối song song. Hai cạnh song song được gọi là hai đáy, hai cạnh còn lại gọi là hai cạnh bên của hình thang.

      Hình thang cân là hình thang có hai góc kề một đáy bằng nhau.

      Lời giải chi tiết:

      a) Tứ giác \(ABCD\) là hình thang vì hai góc kề một đáy không bằng nhau.

      \(x = 180^\circ - 50^\circ = 130^\circ \)

      \(y = 360^\circ - \left( {130^\circ + 50^\circ + 60^\circ } \right) = 120^\circ \)

      b) Tứ giác \(EFGH\) là hình thang cân vì cơ hai góc kề một đáy bằng nhau.

      \(\begin{array}{l}x = 180^\circ - 102^\circ = 78^\circ \\y = 360^\circ - \left( {102^\circ + 70^\circ + 70^\circ } \right) = 118^\circ \end{array}\)

      Mai cắt mảnh giấy hình tam giác cân \(OMN\) theo các đường song song với cạnh đáy (Hình 3.42). Vì sao các tứ giác thu được là hình thang cân?

      Giải mục 1 trang 67, 68 SGK Toán 8 - Cùng khám phá 2

      Phương pháp giải:

      Dựa vào tính chất của tam giác cân và hình thang cân để chứng minh các tứ giác thu được là hình thang cân.

      Lời giải chi tiết:

      Ta có tam giác \(OMN\) là tam giác cân nên có \(\widehat M = \widehat N\)

      Mà \(MN//EF//CD//AB\) nên góc \(\widehat M = \widehat E = \widehat C = \widehat A\) và \(\widehat N = \widehat F = \widehat D = \widehat B\) (vì các góc này ở vị trí đồng vị)

      Mà \(\widehat M = \widehat N\) nên \(\widehat M = \widehat E = \widehat C = \widehat A = \widehat N = \widehat F = \widehat D = \widehat B\)

      Vậy các góc này sẽ tạo ra các tứ giác là hình thang cân.

      Khám phá ngay nội dung Giải mục 1 trang 67, 68 SGK Toán 8 - Cùng khám phá trong chuyên mục toán lớp 8 trên nền tảng đề thi toán và tự tin chinh phục Toán lớp 8! Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập lý thuyết toán thcs cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, giúp học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức nền tảng mà còn giải quyết thành thạo các dạng bài tập phức tạp, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

      Giải mục 1 trang 67, 68 SGK Toán 8 - Cùng khám phá

      Mục 1 trang 67, 68 SGK Toán 8 thường chứa các bài tập liên quan đến các kiến thức cơ bản về hình học, đại số đã được học trong chương. Việc nắm vững kiến thức nền tảng là yếu tố then chốt để giải quyết các bài tập này một cách hiệu quả.

      Kiến thức nền tảng cần nắm vững

      • Các định nghĩa và tính chất cơ bản: Định nghĩa về các hình hình học, các tính chất của tam giác, tứ giác, đường thẳng song song, đường thẳng vuông góc,...
      • Các công thức tính toán: Công thức tính diện tích, chu vi, thể tích, các công thức liên quan đến tam giác, tứ giác,...
      • Các định lý quan trọng: Định lý Pitago, định lý Thales, định lý về đường trung bình của tam giác,...

      Giải chi tiết bài tập 1 trang 67 SGK Toán 8

      Bài tập 1 thường yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về các định nghĩa, tính chất cơ bản để chứng minh một đẳng thức hoặc một mối quan hệ hình học. Để giải bài tập này, các em cần:

      1. Vẽ hình: Vẽ hình minh họa bài toán, chú thích các điểm, đường thẳng, góc,...
      2. Phân tích đề bài: Xác định giả thiết và kết luận của bài toán.
      3. Lựa chọn phương pháp: Chọn phương pháp phù hợp để chứng minh đẳng thức hoặc mối quan hệ hình học.
      4. Viết lời giải: Viết lời giải chi tiết, rõ ràng, logic.

      Ví dụ, nếu bài tập yêu cầu chứng minh hai tam giác bằng nhau, các em có thể sử dụng các trường hợp bằng nhau của tam giác (cạnh - cạnh - cạnh, cạnh - góc - cạnh, góc - cạnh - góc).

      Giải chi tiết bài tập 2 trang 67 SGK Toán 8

      Bài tập 2 có thể yêu cầu học sinh tính toán các giá trị liên quan đến hình học, ví dụ như tính diện tích, chu vi, góc,... Để giải bài tập này, các em cần:

      1. Xác định các yếu tố cần thiết: Xác định các yếu tố cần thiết để tính toán, ví dụ như độ dài các cạnh, góc,...
      2. Sử dụng công thức: Sử dụng các công thức phù hợp để tính toán.
      3. Thực hiện phép tính: Thực hiện phép tính một cách chính xác.
      4. Kiểm tra kết quả: Kiểm tra kết quả để đảm bảo tính hợp lý.

      Ví dụ, để tính diện tích hình chữ nhật, các em cần biết độ dài hai cạnh của hình chữ nhật và sử dụng công thức: Diện tích = chiều dài x chiều rộng.

      Giải chi tiết bài tập 3 trang 68 SGK Toán 8

      Bài tập 3 có thể yêu cầu học sinh giải một bài toán thực tế liên quan đến kiến thức đã học. Để giải bài tập này, các em cần:

      1. Đọc kỹ đề bài: Đọc kỹ đề bài để hiểu rõ yêu cầu của bài toán.
      2. Phân tích bài toán: Phân tích bài toán để xác định các yếu tố liên quan và mối quan hệ giữa chúng.
      3. Lập phương trình: Lập phương trình hoặc hệ phương trình để mô tả bài toán.
      4. Giải phương trình: Giải phương trình hoặc hệ phương trình để tìm ra nghiệm.
      5. Kiểm tra nghiệm: Kiểm tra nghiệm để đảm bảo tính hợp lý.

      Ví dụ, bài toán có thể yêu cầu tính chiều cao của một tòa nhà dựa vào độ dài bóng của tòa nhà và góc tạo bởi tia nắng mặt trời.

      Lưu ý khi giải bài tập

      • Đọc kỹ đề bài: Đọc kỹ đề bài để hiểu rõ yêu cầu của bài toán.
      • Vẽ hình: Vẽ hình minh họa bài toán, chú thích các điểm, đường thẳng, góc,...
      • Sử dụng kiến thức đã học: Vận dụng kiến thức đã học để giải bài tập.
      • Kiểm tra kết quả: Kiểm tra kết quả để đảm bảo tính hợp lý.

      Hy vọng với bài giải chi tiết này, các em học sinh sẽ tự tin hơn khi giải các bài tập mục 1 trang 67, 68 SGK Toán 8. Chúc các em học tốt!

      Bài tậpNội dung
      Bài 1Chứng minh đẳng thức hoặc mối quan hệ hình học
      Bài 2Tính toán các giá trị liên quan đến hình học
      Bài 3Giải bài toán thực tế

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8