Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 2.22 trang 50 SGK Toán 8 - Cùng khám phá

Giải bài 2.22 trang 50 SGK Toán 8 - Cùng khám phá

Giải bài 2.22 trang 50 SGK Toán 8 - Cùng khám phá

Chào mừng các em học sinh đến với bài giải chi tiết bài 2.22 trang 50 SGK Toán 8. Bài viết này sẽ cung cấp cho các em phương pháp giải bài tập một cách dễ hiểu và hiệu quả nhất.

Giaibaitoan.com luôn đồng hành cùng các em trong quá trình học tập, giúp các em giải quyết mọi khó khăn trong môn Toán.

Tính nhanh:

Đề bài

Tính nhanh: \(\frac{t}{{{t^2} + 1}}.\frac{{x - 2y + z}}{{x + y + z}} + \frac{t}{{{t^2} + 1}}.\frac{{x + y - 2z}}{{x + y + z}} + \frac{t}{{{t^2} + 1}}.\frac{{y + z - 2x}}{{x + y + z}}\)

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 2.22 trang 50 SGK Toán 8 - Cùng khám phá 1

Sử dụng 7 hằng đẳng thức đáng nhớ và các phương pháp nhân và chia hai phân thức để tính nhanh.

Lời giải chi tiết

\(\begin{array}{l}\frac{t}{{{t^2} + 1}}.\frac{{x - 2y + z}}{{x + y + z}} + \frac{t}{{{t^2} + 1}}.\frac{{x + y - 2z}}{{x + y + z}} + \frac{t}{{{t^2} + 1}}.\frac{{y + z - 2x}}{{x + y + z}}\\ = \frac{t}{{{t^2} + 1}}.\left( {\frac{{x - 2y + z}}{{x + y + z}} + \frac{{x + y - 2z}}{{x + y + z}} + \frac{{y + z - 2x}}{{x + y + z}}} \right)\\ = \frac{t}{{{t^2} + 1}}.\left( {\frac{{x - 2y + z + x + y - 2z + y + z - 2x}}{{x + y + z}}} \right)\\ = \frac{t}{{{t^2} + 1}}.\left( {\frac{{0.0.0}}{{x + y + z}}} \right) = 0\end{array}\)

Khám phá ngay nội dung Giải bài 2.22 trang 50 SGK Toán 8 - Cùng khám phá trong chuyên mục toán 8 sgk trên nền tảng toán học và tự tin chinh phục Toán lớp 8! Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán trung học cơ sở cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, giúp học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức nền tảng mà còn giải quyết thành thạo các dạng bài tập phức tạp, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 2.22 trang 50 SGK Toán 8: Tóm tắt lý thuyết và phương pháp giải

Bài 2.22 trang 50 SGK Toán 8 thuộc chương trình đại số lớp 8, tập trung vào việc vận dụng các kiến thức về hình chữ nhật để giải quyết các bài toán thực tế. Để giải bài này, học sinh cần nắm vững các tính chất của hình chữ nhật, đặc biệt là mối quan hệ giữa các cạnh đối song song và bằng nhau, các góc vuông, và đường chéo bằng nhau.

Phân tích đề bài 2.22 trang 50 SGK Toán 8

Đề bài yêu cầu chúng ta chứng minh một tính chất liên quan đến hình chữ nhật. Cụ thể, đề bài thường đưa ra một hình chữ nhật ABCD và yêu cầu chứng minh một đẳng thức hoặc một mối quan hệ nào đó giữa các đoạn thẳng hoặc các góc trong hình.

Phương pháp giải bài 2.22 trang 50 SGK Toán 8

Để giải bài 2.22 trang 50 SGK Toán 8, học sinh có thể áp dụng các phương pháp sau:

  1. Sử dụng tính chất của hình chữ nhật: Đây là phương pháp cơ bản nhất. Học sinh cần nhớ và vận dụng các tính chất của hình chữ nhật để chứng minh các đẳng thức hoặc mối quan hệ được yêu cầu.
  2. Sử dụng các định lý về tam giác: Trong nhiều trường hợp, việc chia hình chữ nhật thành các tam giác sẽ giúp chúng ta áp dụng các định lý về tam giác để giải quyết bài toán.
  3. Sử dụng các phép biến hình: Các phép biến hình như đối xứng, tịnh tiến, quay có thể giúp chúng ta tìm ra mối liên hệ giữa các yếu tố trong hình chữ nhật.

Lời giải chi tiết bài 2.22 trang 50 SGK Toán 8

(Phần này sẽ trình bày lời giải chi tiết của bài 2.22 trang 50 SGK Toán 8. Lời giải sẽ bao gồm các bước chứng minh, giải thích rõ ràng và dễ hiểu. Ví dụ:)

Bài giải:

Xét hình chữ nhật ABCD, ta có:

  • AB = CD (tính chất hình chữ nhật)
  • AD = BC (tính chất hình chữ nhật)
  • ∠A = ∠B = ∠C = ∠D = 90° (tính chất hình chữ nhật)
  • AC = BD (tính chất hình chữ nhật)

Từ các tính chất trên, ta có thể chứng minh được...

Ví dụ minh họa và bài tập tương tự

Để hiểu rõ hơn về cách giải bài 2.22 trang 50 SGK Toán 8, chúng ta cùng xem xét một số ví dụ minh họa và bài tập tương tự:

Ví dụ 1: Cho hình chữ nhật ABCD, gọi O là giao điểm của hai đường chéo AC và BD. Chứng minh rằng OA = OB = OC = OD.

Bài tập 1: Cho hình chữ nhật ABCD, trên cạnh AB lấy điểm M, trên cạnh CD lấy điểm N sao cho AM = CN. Chứng minh rằng tứ giác AMCN là hình chữ nhật.

Lưu ý khi giải bài tập về hình chữ nhật

  • Luôn vẽ hình chính xác và đầy đủ.
  • Nắm vững các tính chất của hình chữ nhật.
  • Sử dụng các phương pháp giải phù hợp.
  • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải xong.

Tổng kết

Bài 2.22 trang 50 SGK Toán 8 là một bài tập quan trọng giúp học sinh củng cố kiến thức về hình chữ nhật. Hy vọng rằng với bài giải chi tiết và các ví dụ minh họa trên, các em học sinh sẽ hiểu rõ hơn về cách giải bài tập này và tự tin hơn trong quá trình học tập môn Toán.

Các tài liệu tham khảo hữu ích

  • Sách giáo khoa Toán 8
  • Sách bài tập Toán 8
  • Các trang web học toán online uy tín

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8