Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 2.6 trang 38 SGK Toán 8 - Cùng khám phá

Giải bài 2.6 trang 38 SGK Toán 8 - Cùng khám phá

Giải bài 2.6 trang 38 SGK Toán 8 - Cùng khám phá

Chào mừng các em học sinh đến với bài giải bài 2.6 trang 38 SGK Toán 8 tại giaibaitoan.com. Bài viết này sẽ cung cấp cho các em lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp các em hiểu rõ phương pháp giải và áp dụng vào các bài tập tương tự.

Chúng tôi luôn cố gắng mang đến những tài liệu học tập chất lượng, hỗ trợ các em học tập tốt môn Toán.

Dùng tính chất cơ bản của phân thức, hãy chứng minh:

Đề bài

Dùng tính chất cơ bản của phân thức, hãy chứng minh:

a) \(\frac{{4 - x}}{{ - 2x}} = \frac{{x - 4}}{{2x}}\)

b) \(\frac{{{x^4}{y^3}{z^2}}}{{{x^2}{y^3}{z^4}}} = \frac{{{x^2}}}{{{z^2}}}\)

c) \(\frac{{y - x}}{{3 - x}} = \frac{{x - y}}{{x - 3}}\)

d) \(\frac{{x + y}}{x} = \frac{{{x^2} - {y^2}}}{{x\left( {x - y} \right)}}\)

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 2.6 trang 38 SGK Toán 8 - Cùng khám phá 1

Áp dụng tính chất cơ bản của phân thức, chứng minh các đa thức bằng nhau.

Lời giải chi tiết

a) Ta thấy cả tử và mẫu của phân thức \(\frac{{4 - x}}{{ - 2x}}\) đều nhân với -1 thì sẽ được:

\(VT = \frac{{4 - x}}{{ - 2x}}.\left( { - 1} \right) = \frac{{\left( {4 - x} \right).\left( { - 1} \right)}}{{\left( { - 2x} \right).\left( { - 1} \right)}} = \frac{{x - 4}}{{2x}} = \frac{{4 - x}}{{ - 2x}} = VP\)

Vậy 2 phân thức này bằng nhau.

b) Ta thấy cả tử và mẫu của phân thức \(\frac{{{x^4}{y^3}{z^2}}}{{{x^2}{y^3}{z^4}}}\) đều có nhân tử chung là \({x^2}{y^3}{z^2}\).

Chia VT cho \({x^2}{y^3}{z^2}\) ta được:

\(VT = \frac{{{x^4}{y^3}{z^2}}}{{{x^2}{y^3}{z^4}}}:{x^2}{y^3}{z^2} = \frac{{\left( {{x^4}{y^3}{z^2}} \right):{x^2}{y^3}{z^2}}}{{\left( {{x^2}{y^3}{z^4}} \right):{x^2}{y^3}{z^2}}} = \frac{{{x^2}}}{{{z^2}}} = VP\)

Vậy hai phân thức này bằng nhau.

c) Ta thấy cả tử và mẫu của phân thức \(\frac{{y - x}}{{3 - x}}\) đều nhân với -1 thì sẽ được:

\(VT = \frac{{y - x}}{{3 - x}}.\left( { - 1} \right) = \frac{{ - 1\left( {y - x} \right)}}{{ - 1\left( {3 - x} \right)}} = \frac{{x - y}}{{x - 3}} = \frac{{y - x}}{{3 - x}} = VP\)

Vậy hai phân thức này bằng nhau.

d) Nếu nhân cả tử và mẫu của phân thức \(\frac{{x + y}}{x}\) cho đa thức \(x - y\) , ta có:

\(VT = \frac{{x + y}}{x}.\left( {x - y} \right) = \frac{{\left( {x + y} \right)\left( {x - y} \right)}}{{x\left( {x - y} \right)}} = \frac{{{x^2} - {y^2}}}{{x\left( {x - y} \right)}} = VP\)

Vậy hai phân thức này bằng nhau.

Khám phá ngay nội dung Giải bài 2.6 trang 38 SGK Toán 8 - Cùng khám phá trong chuyên mục giải sgk toán 8 trên nền tảng toán và tự tin chinh phục Toán lớp 8! Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán thcs cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, giúp học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức nền tảng mà còn giải quyết thành thạo các dạng bài tập phức tạp, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 2.6 trang 38 SGK Toán 8: Tóm tắt lý thuyết và phương pháp

Bài 2.6 trang 38 SGK Toán 8 thuộc chương trình đại số lớp 8, tập trung vào việc vận dụng các kiến thức về hình chữ nhật để giải quyết các bài toán thực tế. Để giải bài này, học sinh cần nắm vững các tính chất cơ bản của hình chữ nhật như:

  • Các cạnh đối song song và bằng nhau.
  • Các góc đều bằng 90 độ.
  • Hai đường chéo bằng nhau và cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường.

Ngoài ra, học sinh cũng cần hiểu rõ cách sử dụng các định lý về tổng các góc trong một tứ giác và các tam giác đồng dạng (nếu có).

Nội dung bài 2.6 trang 38 SGK Toán 8

Bài 2.6 thường yêu cầu học sinh chứng minh một hình là hình chữ nhật dựa trên các điều kiện cho trước, hoặc tính toán các yếu tố của hình chữ nhật như độ dài cạnh, đường chéo, diện tích, chu vi. Đôi khi, bài toán cũng có thể yêu cầu học sinh vận dụng các tính chất của hình chữ nhật để giải quyết các bài toán liên quan đến các hình khác.

Hướng dẫn giải chi tiết bài 2.6 trang 38 SGK Toán 8

Để giải bài 2.6 trang 38 SGK Toán 8 một cách hiệu quả, học sinh nên thực hiện theo các bước sau:

  1. Đọc kỹ đề bài: Xác định rõ các yếu tố đã cho và yêu cầu của bài toán.
  2. Vẽ hình: Vẽ hình minh họa bài toán, chú thích các yếu tố đã cho.
  3. Phân tích bài toán: Xác định các mối quan hệ giữa các yếu tố đã cho và yêu cầu của bài toán.
  4. Lựa chọn phương pháp giải: Chọn phương pháp giải phù hợp với bài toán.
  5. Thực hiện giải bài: Thực hiện giải bài theo phương pháp đã chọn, trình bày các bước giải một cách rõ ràng, logic.
  6. Kiểm tra lại kết quả: Kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

Ví dụ minh họa giải bài 2.6 trang 38 SGK Toán 8

Đề bài: Cho hình chữ nhật ABCD. Gọi O là giao điểm của hai đường chéo AC và BD. Chứng minh rằng OA = OB = OC = OD.

Giải:

Vì ABCD là hình chữ nhật nên AC = BD (tính chất hình chữ nhật).

O là giao điểm của hai đường chéo AC và BD nên OA = OC = AC/2 và OB = OD = BD/2 (tính chất giao điểm hai đường chéo của hình chữ nhật).

Do AC = BD nên AC/2 = BD/2, suy ra OA = OC = OB = OD.

Bài tập vận dụng

Để củng cố kiến thức về bài 2.6 trang 38 SGK Toán 8, các em có thể tự giải các bài tập sau:

  • Bài 2.7 trang 38 SGK Toán 8
  • Bài 2.8 trang 39 SGK Toán 8
  • Các bài tập tương tự trong sách bài tập Toán 8

Lưu ý khi giải bài tập về hình chữ nhật

Khi giải các bài tập về hình chữ nhật, các em cần lưu ý những điều sau:

  • Nắm vững các tính chất cơ bản của hình chữ nhật.
  • Sử dụng các định lý và tính chất liên quan một cách chính xác.
  • Vẽ hình minh họa bài toán một cách chính xác.
  • Trình bày các bước giải một cách rõ ràng, logic.

Kết luận

Bài 2.6 trang 38 SGK Toán 8 là một bài toán quan trọng giúp học sinh hiểu rõ hơn về các tính chất của hình chữ nhật và cách vận dụng chúng để giải quyết các bài toán thực tế. Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, các em sẽ giải bài tập một cách dễ dàng và hiệu quả. Chúc các em học tập tốt!

Tính chấtMô tả
Cạnh đốiSong song và bằng nhau
GócĐều bằng 90 độ
Đường chéoBằng nhau và cắt nhau tại trung điểm

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8