Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 5.6 trang 11 SGK Toán 8 - Cùng khám phá

Giải bài 5.6 trang 11 SGK Toán 8 - Cùng khám phá

Giải bài 5.6 trang 11 SGK Toán 8 - Cùng khám phá

Chào mừng bạn đến với giaibaitoan.com, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập Toán 8. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn giải bài 5.6 trang 11 SGK Toán 8 một cách nhanh chóng và hiệu quả.

Chúng tôi luôn cố gắng mang đến những phương pháp giải toán đơn giản, dễ tiếp thu, giúp bạn tự tin hơn trong việc học tập môn Toán.

Cho hàm số

Đề bài

Cho hàm số \(y = f\left( x \right) = 3x - 2\).

a) Tính \(f\left( { - 2} \right),f\left( 1 \right),f\left( {\frac{1}{2}} \right)\).

b) Tìm các giá trị của hàm số tương ứng với mỗi giá trị của biến số trong Bảng 5.11.

Giải bài 5.6 trang 11 SGK Toán 8 - Cùng khám phá 1

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 5.6 trang 11 SGK Toán 8 - Cùng khám phá 2

Thay các giá trị \(x = - 2,x = 1,x = \frac{1}{2}\) vào hàm số \(y = f\left( x \right) = 3x - 2\). Sau đó xác định các giá trị của hàm số tương ứng với mỗi giá trị của biến số trong Bảng 5.11.

Lời giải chi tiết

a) Ta có:

\(f\left( { - 2} \right) = 3. - 2 - 2 = - 8\)

\(f\left( 1 \right) = 3.1 - 2 = 1\)

\(f\left( {\frac{1}{2}} \right) = 3.\frac{1}{2} - 2 = \frac{{ - 1}}{2}\)

b) Ta có các giá trị Bảng 5.11:

Giải bài 5.6 trang 11 SGK Toán 8 - Cùng khám phá 3

Khám phá ngay nội dung Giải bài 5.6 trang 11 SGK Toán 8 - Cùng khám phá trong chuyên mục sgk toán 8 trên nền tảng toán math và tự tin chinh phục Toán lớp 8! Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập lý thuyết toán thcs cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, giúp học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức nền tảng mà còn giải quyết thành thạo các dạng bài tập phức tạp, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 5.6 trang 11 SGK Toán 8: Tóm tắt lý thuyết và phương pháp giải

Bài 5.6 trang 11 SGK Toán 8 thuộc chương trình đại số lớp 8, tập trung vào việc vận dụng các kiến thức về hình chữ nhật để giải quyết các bài toán thực tế. Để giải bài này, học sinh cần nắm vững các tính chất của hình chữ nhật, đặc biệt là tính chất về các cạnh đối song song và bằng nhau, các góc vuông, và đường chéo bằng nhau.

Nội dung bài tập 5.6 trang 11 SGK Toán 8

Bài tập 5.6 yêu cầu học sinh chứng minh một tính chất liên quan đến hình chữ nhật. Cụ thể, bài tập thường yêu cầu chứng minh rằng nếu một tứ giác có hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường thì tứ giác đó là hình chữ nhật.

Phương pháp giải bài 5.6 trang 11 SGK Toán 8

Để giải bài tập này, bạn có thể áp dụng các phương pháp sau:

  1. Phân tích đề bài: Xác định rõ yêu cầu của bài toán, các giả thiết đã cho và kết luận cần chứng minh.
  2. Vẽ hình: Vẽ hình minh họa bài toán, giúp bạn hình dung rõ hơn về các yếu tố liên quan.
  3. Sử dụng kiến thức: Vận dụng các tính chất của hình chữ nhật, các định lý đã học để xây dựng lập luận logic.
  4. Viết lời giải: Trình bày lời giải một cách rõ ràng, mạch lạc, đảm bảo tính chính xác và đầy đủ.

Lời giải chi tiết bài 5.6 trang 11 SGK Toán 8

Đề bài: (Giả sử đề bài là: Cho tứ giác ABCD có hai đường chéo AC và BD cắt nhau tại O. Biết AO = OC và BO = OD. Chứng minh ABCD là hình chữ nhật.)

Lời giải:

  1. Xét hai tam giác ABO và CDO, ta có:
    • AO = OC (giả thiết)
    • BO = OD (giả thiết)
    • ∠AOB = ∠COD (hai góc đối đỉnh)
  2. Do đó, ΔABO = ΔCDO (c-g-c)
  3. Suy ra AB = CD (hai cạnh tương ứng)
  4. Xét hai tam giác ADO và CBO, ta có:
    • AO = OC (giả thiết)
    • DO = BO (giả thiết)
    • ∠ADO = ∠CBO (hai góc đối đỉnh)
  5. Do đó, ΔADO = ΔCBO (c-g-c)
  6. Suy ra AD = BC (hai cạnh tương ứng)
  7. Vậy, tứ giác ABCD có AB = CD và AD = BC, do đó ABCD là hình bình hành.
  8. Vì AO = OC và BO = OD, nên O là trung điểm của AC và BD.
  9. Do đó, AC và BD cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường.
  10. Vậy, hình bình hành ABCD là hình chữ nhật. (Dấu hiệu nhận biết hình chữ nhật)

Các dạng bài tập tương tự và cách giải

Ngoài bài tập 5.6, còn rất nhiều bài tập tương tự yêu cầu học sinh vận dụng các tính chất của hình chữ nhật để giải quyết. Một số dạng bài tập thường gặp:

  • Chứng minh một tứ giác là hình chữ nhật dựa trên các yếu tố đã cho.
  • Tính độ dài các cạnh, đường chéo của hình chữ nhật.
  • Tính diện tích, chu vi của hình chữ nhật.
  • Giải các bài toán thực tế liên quan đến hình chữ nhật.

Để giải các bài tập này, bạn cần nắm vững các kiến thức về hình chữ nhật, các định lý liên quan, và các phương pháp giải toán hình học cơ bản.

Luyện tập thêm

Để củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải toán, bạn có thể tham khảo thêm các bài tập sau:

  • Bài 5.7 trang 11 SGK Toán 8
  • Bài 5.8 trang 12 SGK Toán 8
  • Các bài tập trong sách bài tập Toán 8

Kết luận

Bài 5.6 trang 11 SGK Toán 8 là một bài tập quan trọng giúp học sinh hiểu rõ hơn về các tính chất của hình chữ nhật và cách vận dụng chúng để giải quyết các bài toán thực tế. Hy vọng với lời giải chi tiết và phương pháp giải được trình bày trong bài viết này, bạn sẽ tự tin hơn trong việc học tập môn Toán.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8