Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 2.30 trang 51 SGK Toán 8 - Cùng khám phá

Giải bài 2.30 trang 51 SGK Toán 8 - Cùng khám phá

Giải bài 2.30 trang 51 SGK Toán 8 - Cùng khám phá

Chào mừng bạn đến với giaibaitoan.com, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập Toán 8. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn giải bài 2.30 trang 51 SGK Toán 8 một cách nhanh chóng và hiệu quả.

Chúng tôi luôn cố gắng cung cấp những giải pháp tối ưu nhất, giúp bạn hiểu rõ bản chất của bài toán và áp dụng kiến thức vào thực tế.

Trong Hình 2.5, hình bình hành F có diện tích là

Đề bài

Trong Hình 2.5, hình bình hành F có diện tích là \(8{x^2} + 14x + 3\) mét vuông và chiều cao là \(2x + 3\) mét. Hình bình hành G có diện tích là \(12{x^2} - 4x\) mét vuông và chiều cao là \(3x - 1\) mét. Tính diện tích của tam giác vuông H theo x.

Giải bài 2.30 trang 51 SGK Toán 8 - Cùng khám phá 1

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 2.30 trang 51 SGK Toán 8 - Cùng khám phá 2

Áp dụng công thức tính diện tích hình bình hành và tính diện tích tam giác vuông, các phương pháp nhân hai phân thức để tính diện tích tam giác vuông theo x.

Lời giải chi tiết

Ta thấy chiều cao của tam giác vuông H cũng là cạnh đáy của hình bình hành F.

Cạnh đáy của tam giác vuông H cũng là cạnh đáy của hình bình hành G.

Vậy chiều cao của tam giác vuông H là:

\(\frac{{{S_{hbhF}}}}{{{h_{hbhF}}}} = \frac{{8{x^2} + 14x + 3}}{{2x + 3}} = \frac{{\left( {4x + 1} \right)\left( {2x + 3} \right)}}{{2x + 3}} = 4x + 1\)

Cạnh đáy của tam giác vuông H là:

\(\frac{{{S_{hbhG}}}}{{{h_{hbhG}}}} = \frac{{12{x^2} - 4x}}{{3x - 1}} = \frac{{\left( {3x - 1} \right)4x}}{{3x - 1}} = 4x\)

Diện tích tam giác vuông H là:

\(\frac{1}{2}.\left( {4x + 1} \right).4x = \frac{{4x\left( {4x + 1} \right)}}{2} = \frac{{16{x^2} + 4x}}{2} = \frac{{2\left( {8{x^2} + 2x} \right)}}{2} = 8{x^2} + 2x\)

Khám phá ngay nội dung Giải bài 2.30 trang 51 SGK Toán 8 - Cùng khám phá trong chuyên mục sgk toán 8 trên nền tảng toán học và tự tin chinh phục Toán lớp 8! Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán thcs cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, giúp học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức nền tảng mà còn giải quyết thành thạo các dạng bài tập phức tạp, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 2.30 trang 51 SGK Toán 8: Phân tích và Hướng dẫn Chi tiết

Bài 2.30 trang 51 SGK Toán 8 thuộc chương trình đại số lớp 8, thường liên quan đến các kiến thức về hình học, cụ thể là các tính chất của hình thang cân. Để giải bài toán này một cách hiệu quả, chúng ta cần nắm vững các khái niệm cơ bản và áp dụng các định lý liên quan.

I. Đề bài Bài 2.30 trang 51 SGK Toán 8

Đề bài thường yêu cầu chứng minh một tính chất nào đó của hình thang cân, hoặc tính toán các yếu tố liên quan đến hình thang cân như độ dài đường trung bình, chiều cao, góc,...

II. Các kiến thức cần nắm vững

  • Định nghĩa hình thang cân: Hình thang cân là hình thang có hai cạnh bên song song.
  • Tính chất hình thang cân:
    • Hai góc kề một đáy bằng nhau.
    • Hai đường chéo bằng nhau.
    • Tổng hai góc kề một cạnh bên bằng 180 độ.
  • Đường trung bình của hình thang: Đường trung bình của hình thang song song với hai đáy và bằng nửa tổng hai đáy.
  • Các định lý về tam giác đồng dạng: (Nếu bài toán có liên quan đến việc chứng minh tam giác đồng dạng)

III. Phương pháp giải bài tập

  1. Đọc kỹ đề bài: Xác định rõ yêu cầu của bài toán.
  2. Vẽ hình: Vẽ hình chính xác và đầy đủ các yếu tố của bài toán.
  3. Phân tích bài toán: Xác định các mối quan hệ giữa các yếu tố trong hình.
  4. Áp dụng kiến thức: Sử dụng các định nghĩa, tính chất, định lý đã học để giải bài toán.
  5. Kiểm tra lại kết quả: Đảm bảo kết quả của bạn là chính xác và hợp lý.

IV. Giải bài 2.30 trang 51 SGK Toán 8 (Ví dụ minh họa)

(Giả sử đề bài là: Cho hình thang cân ABCD (AB // CD). Gọi M là trung điểm của AD, N là trung điểm của BC. Chứng minh rằng MN là đường trung bình của hình thang ABCD.)

Lời giải:

Vì M là trung điểm của AD và N là trung điểm của BC nên AM = MD và BN = NC.

Xét tam giác ADC, M là trung điểm của AD và MN cắt AC tại I. Theo định lý Thales, ta có: AI/IC = AM/MD = 1. Suy ra AI = IC, tức là I là trung điểm của AC.

Tương tự, xét tam giác BCD, N là trung điểm của BC và MN cắt BD tại J. Theo định lý Thales, ta có: BJ/JD = BN/NC = 1. Suy ra BJ = JD, tức là J là trung điểm của BD.

Vì I là trung điểm của AC và J là trung điểm của BD, nên IJ là đường trung bình của hình thang ABCD. Mà MN đi qua I và J nên MN là đường trung bình của hình thang ABCD.

V. Luyện tập thêm

Để củng cố kiến thức, bạn có thể luyện tập thêm các bài tập tương tự trong SGK Toán 8 và các tài liệu tham khảo khác. Hãy chú trọng vào việc hiểu bản chất của bài toán và áp dụng các kiến thức đã học một cách linh hoạt.

VI. Tổng kết

Bài 2.30 trang 51 SGK Toán 8 là một bài tập điển hình về hình thang cân. Việc nắm vững các kiến thức cơ bản và áp dụng phương pháp giải bài tập một cách hợp lý sẽ giúp bạn giải quyết bài toán này một cách dễ dàng. Chúc bạn học tốt!

Khái niệmĐịnh nghĩa
Hình thang cânHình thang có hai cạnh bên song song.
Đường trung bình hình thangĐường thẳng song song với hai đáy và đi qua trung điểm của hai cạnh bên.
Bảng tóm tắt các khái niệm quan trọng.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8