Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 6.11 trang 47 SGK Toán 8 - Cùng khám phá

Giải bài 6.11 trang 47 SGK Toán 8 - Cùng khám phá

Giải bài 6.11 trang 47 SGK Toán 8 - Cùng khám phá

Chào mừng các em học sinh đến với bài giải chi tiết bài 6.11 trang 47 SGK Toán 8. Bài viết này sẽ cung cấp cho các em phương pháp giải bài tập một cách dễ hiểu và hiệu quả nhất.

Giaibaitoan.com luôn đồng hành cùng các em trong quá trình học tập, giúp các em nắm vững kiến thức và đạt kết quả tốt nhất trong môn Toán.

Tam giác \(ABC\) vuông tại \(B\) có độ dài hai cạnh góc vuông là

Đề bài

Tam giác \(ABC\) vuông tại \(B\) có độ dài hai cạnh góc vuông là \(AB = 9cm,BC = 12cm.\) Tính độ dài \(BD\) với \(D\) là chân đường phân giác kẻ từ đỉnh \(A\) của tam giác \(ABC.\) 

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 6.11 trang 47 SGK Toán 8 - Cùng khám phá 1

Dựa vào tính chất đường phân giác của một tam giác: Trong tam giác, đường phân giác của một góc chia cạnh đối diện thành hai đoạn thẳng tỉ lệ với hai cạnh kề hai đoạn ấy. và định lí Pythagore để tính độ dài BD.

Lời giải chi tiết

Giải bài 6.11 trang 47 SGK Toán 8 - Cùng khám phá 2

Áp dụng định lí Pythagore trong tam giác vuông ta có:

 \(\begin{array}{l}A{C^2} = A{B^2} + B{C^2} = {9^2} + {12^2} = 225\\ = > AC = 15\end{array}\)

Áp dụng tính chất đường phân giác trong tam giác ta có:

 \(\frac{{BD}}{{DC}} = \frac{{AB}}{{AC}} \Leftrightarrow \frac{x}{{12 - x}} = \frac{9}{{15}} \Leftrightarrow 15x = 9\left( {12 - x} \right) \Leftrightarrow 15x = 108 - 9x \Rightarrow x = 4,5\)

Vậy \(BD = 4,5;DC = 12 - 4,5 = 7,5\) 

Khám phá ngay nội dung Giải bài 6.11 trang 47 SGK Toán 8 - Cùng khám phá trong chuyên mục vở bài tập toán 8 trên nền tảng toán và tự tin chinh phục Toán lớp 8! Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán thcs cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, giúp học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức nền tảng mà còn giải quyết thành thạo các dạng bài tập phức tạp, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 6.11 trang 47 SGK Toán 8: Tóm tắt lý thuyết và phương pháp giải

Bài 6.11 trang 47 SGK Toán 8 thuộc chương trình đại số lớp 8, tập trung vào việc vận dụng các kiến thức về hình chữ nhật để giải quyết các bài toán thực tế. Để giải bài này, học sinh cần nắm vững các tính chất của hình chữ nhật, đặc biệt là tính chất về các cạnh đối song song và bằng nhau, các góc vuông, và đường chéo bằng nhau.

Phân tích đề bài 6.11 trang 47 SGK Toán 8

Đề bài yêu cầu chúng ta chứng minh một hình bình hành là hình chữ nhật khi có một góc vuông. Điều này đòi hỏi học sinh phải hiểu rõ định nghĩa của hình chữ nhật và hình bình hành, cũng như mối quan hệ giữa chúng. Việc chứng minh một hình bình hành là hình chữ nhật có thể được thực hiện bằng nhiều cách, ví dụ như chứng minh một góc của hình bình hành bằng 90 độ, hoặc chứng minh hai đường chéo của hình bình hành bằng nhau.

Lời giải chi tiết bài 6.11 trang 47 SGK Toán 8

Bài 6.11: Cho hình bình hành ABCD. Gọi E là giao điểm của hai đường chéo AC và BD. Biết rằng AC = 6cm, BD = 8cm, góc AEB = 60o. Tính diện tích hình bình hành ABCD.

Hướng dẫn giải:

  1. Xác định các yếu tố cần thiết: Ta có AC = 6cm, BD = 8cm, góc AEB = 60o.
  2. Sử dụng tính chất của hình bình hành: Trong hình bình hành, hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường. Do đó, AE = EC = AC/2 = 3cm và BE = ED = BD/2 = 4cm.
  3. Tính diện tích tam giác AEB: Diện tích tam giác AEB được tính bằng công thức: SAEB = (1/2) * AE * BE * sin(AEB) = (1/2) * 3 * 4 * sin(60o) = 6 * (√3/2) = 3√3 cm2.
  4. Tính diện tích hình bình hành ABCD: Diện tích hình bình hành ABCD bằng bốn lần diện tích tam giác AEB. Do đó, SABCD = 4 * SAEB = 4 * 3√3 = 12√3 cm2.

Kết luận: Diện tích hình bình hành ABCD là 12√3 cm2.

Các dạng bài tập tương tự và phương pháp giải

Ngoài bài 6.11, còn rất nhiều bài tập tương tự liên quan đến hình chữ nhật và hình bình hành. Để giải quyết các bài tập này, học sinh cần:

  • Nắm vững định nghĩa và tính chất của hình chữ nhật và hình bình hành.
  • Biết cách vận dụng các công thức tính diện tích và chu vi của hình chữ nhật và hình bình hành.
  • Rèn luyện kỹ năng chứng minh hình học.

Bài tập luyện tập

Để củng cố kiến thức, các em có thể tự giải các bài tập sau:

  • Bài 6.12 trang 47 SGK Toán 8
  • Bài 6.13 trang 48 SGK Toán 8
  • Các bài tập trắc nghiệm về hình chữ nhật và hình bình hành.

Tổng kết

Bài 6.11 trang 47 SGK Toán 8 là một bài tập quan trọng giúp học sinh hiểu sâu hơn về hình chữ nhật và hình bình hành. Hy vọng với bài giải chi tiết và hướng dẫn giải trên, các em sẽ tự tin hơn trong việc giải các bài tập tương tự. Chúc các em học tốt!

Bảng tổng hợp các công thức liên quan

Công thứcMô tả
Diện tích hình chữ nhậtS = a * b (a, b là chiều dài và chiều rộng)
Chu vi hình chữ nhậtP = 2 * (a + b)
Diện tích hình bình hànhS = a * h (a là độ dài đáy, h là chiều cao)

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8