Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 3.29 trang 80 SGK Toán 8 - Cùng khám phá

Giải bài 3.29 trang 80 SGK Toán 8 - Cùng khám phá

Giải bài 3.29 trang 80 SGK Toán 8 - Cùng khám phá

Chào mừng các em học sinh đến với bài giải chi tiết bài 3.29 trang 80 SGK Toán 8 tại giaibaitoan.com. Bài viết này sẽ cung cấp cho các em phương pháp giải bài tập một cách dễ hiểu, cùng với các ví dụ minh họa cụ thể.

Chúng tôi luôn cố gắng mang đến những tài liệu học tập chất lượng, giúp các em học tập hiệu quả và đạt kết quả tốt nhất trong môn Toán.

Cho hình chữ nhật

Đề bài

Cho hình chữ nhật \(ABCD\) và \(M,N,P,Q\) lần lượt là trung điểm các cạnh \(AB,BC,CD,AD\). Chứng minh rằng \(MNPQ\) là hình thoi.

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 3.29 trang 80 SGK Toán 8 - Cùng khám phá 1

Dựa vào tính chất hình chữ nhật và hình thoi để chứng minh

Lời giải chi tiết

Giải bài 3.29 trang 80 SGK Toán 8 - Cùng khám phá 2

Xét tam giác \(MBN\) và \(NCP\), ta có:

\(BN = NC\) (N là trung điểm)

\(\widehat {MBN} = \widehat {NCP} = 90^\circ \) (do \(ABCD\) là hình chữ nhật)

\(MB = CP\) (do \(M\) và \(P\) lần lượt là trung điểm của \(AB\) và \(CD\))

→ \(\Delta MBN = \Delta NCP\)

→ \(\Delta MBN = \Delta AMQ = \Delta NCP = \Delta QDP\)

→ \(MQ = MN = NP = QP\) (các cạnh tương ứng)

→ Tứ giác \(MNPQ\) là hình thoi

Khám phá ngay nội dung Giải bài 3.29 trang 80 SGK Toán 8 - Cùng khám phá trong chuyên mục vở bài tập toán 8 trên nền tảng đề thi toán và tự tin chinh phục Toán lớp 8! Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập lý thuyết toán thcs cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, giúp học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức nền tảng mà còn giải quyết thành thạo các dạng bài tập phức tạp, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 3.29 trang 80 SGK Toán 8: Tóm tắt lý thuyết và phương pháp giải

Bài 3.29 trang 80 SGK Toán 8 thuộc chương trình đại số lớp 8, tập trung vào việc vận dụng các kiến thức về hình chữ nhật để giải quyết các bài toán thực tế. Để giải quyết bài toán này một cách hiệu quả, học sinh cần nắm vững các khái niệm cơ bản về hình chữ nhật, bao gồm:

  • Định nghĩa hình chữ nhật: Hình chữ nhật là hình có bốn góc vuông.
  • Tính chất của hình chữ nhật: Các cạnh đối song song và bằng nhau, các góc đối bằng nhau, đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường và bằng nhau.
  • Dấu hiệu nhận biết hình chữ nhật: Tứ giác có bốn góc vuông, tứ giác có ba góc vuông, tứ giác có hai cạnh đối song song và bằng nhau.

Nội dung bài tập 3.29 trang 80 SGK Toán 8

Bài tập 3.29 yêu cầu học sinh sử dụng kiến thức về hình chữ nhật để chứng minh một số tính chất hoặc giải quyết các bài toán liên quan đến hình chữ nhật. Thông thường, bài tập sẽ yêu cầu:

  • Chứng minh một tứ giác là hình chữ nhật.
  • Tính độ dài các cạnh, đường chéo của hình chữ nhật.
  • Tính diện tích và chu vi của hình chữ nhật.
  • Giải các bài toán thực tế liên quan đến hình chữ nhật.

Hướng dẫn giải chi tiết bài 3.29 trang 80 SGK Toán 8

Để giải bài 3.29 trang 80 SGK Toán 8, học sinh cần thực hiện theo các bước sau:

  1. Đọc kỹ đề bài: Xác định rõ yêu cầu của bài toán, các dữ kiện đã cho và các kết luận cần tìm.
  2. Vẽ hình: Vẽ hình minh họa bài toán, chú thích các điểm và đường thẳng quan trọng.
  3. Phân tích bài toán: Xác định các mối quan hệ giữa các yếu tố trong hình, sử dụng các tính chất và dấu hiệu nhận biết hình chữ nhật để tìm ra hướng giải quyết.
  4. Viết lời giải: Trình bày lời giải một cách rõ ràng, logic, sử dụng các ký hiệu toán học chính xác.
  5. Kiểm tra lại kết quả: Đảm bảo rằng kết quả tìm được phù hợp với dữ kiện đã cho và các tính chất của hình chữ nhật.

Ví dụ minh họa giải bài 3.29 trang 80 SGK Toán 8

Bài toán: Cho hình chữ nhật ABCD, có AB = 8cm, BC = 6cm. Gọi O là giao điểm của hai đường chéo AC và BD. Tính độ dài đoạn thẳng AO.

Lời giải:

Vì ABCD là hình chữ nhật nên AC = BD (tính chất đường chéo của hình chữ nhật).

O là giao điểm của hai đường chéo AC và BD nên AO = OC = BO = OD (tính chất giao điểm của đường chéo hình chữ nhật).

Áp dụng định lý Pitago vào tam giác vuông ABC, ta có:

AC2 = AB2 + BC2 = 82 + 62 = 64 + 36 = 100

Suy ra AC = √100 = 10cm

Vậy AO = AC/2 = 10/2 = 5cm

Mở rộng kiến thức và luyện tập thêm

Để nắm vững kiến thức về hình chữ nhật và rèn luyện kỹ năng giải bài tập, học sinh có thể tham khảo thêm các tài liệu sau:

  • Sách giáo khoa Toán 8
  • Sách bài tập Toán 8
  • Các trang web học toán online uy tín
  • Các bài giảng video về hình chữ nhật

Ngoài ra, học sinh nên tự giải thêm các bài tập tương tự để củng cố kiến thức và làm quen với các dạng bài khác nhau. Việc luyện tập thường xuyên sẽ giúp học sinh tự tin hơn khi làm bài kiểm tra và thi cử.

Kết luận

Bài 3.29 trang 80 SGK Toán 8 là một bài tập quan trọng giúp học sinh hiểu sâu hơn về hình chữ nhật và các tính chất của nó. Hy vọng rằng với hướng dẫn chi tiết và ví dụ minh họa trên, các em học sinh sẽ giải quyết bài tập này một cách dễ dàng và hiệu quả. Chúc các em học tập tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8