Chào mừng các em học sinh đến với bài giải chi tiết bài 1.50 trang 30 SGK Toán 8. Tại giaibaitoan.com, chúng tôi luôn cố gắng cung cấp những lời giải chính xác, dễ hiểu, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong học tập.
Bài 1.50 thuộc chương trình Toán 8, tập trung vào việc rèn luyện kỹ năng giải toán về các dạng bài tập cụ thể. Chúng tôi sẽ phân tích đề bài, trình bày phương pháp giải và đưa ra đáp án cuối cùng.
Cho hai đa thức
Đề bài
Cho hai đa thức \(A = {x^2} - xy + 2{y^2}\) và \(B = 2{x^2} + xy + {y^2}\)
a) Tìm đa thức C sao cho \(C = A + B\)
b) Tìm đa thức D sao cho \(D = A - B\)
c) Tìm đa thức E sao cho \(E = A.B\).
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Áp dụng các phương pháp cộng, trừ, nhân đa thức để tìm được các đa thức C, D, E.
Lời giải chi tiết
a)
\(\begin{array}{l}C = A + B\\C = \left( {{x^2} - xy + 2{y^2}} \right) + \left( {2{x^2} + xy + {y^2}} \right)\\C = \left( {{x^2} + 2{x^2}} \right) + \left( { - xy + xy} \right) + \left( {2{y^2} + {y^2}} \right)\\C = 3{x^2} + 3{y^2}\end{array}\)
b)
\(\begin{array}{l}D = A - B\\D = \left( {{x^2} - xy + 2{y^2}} \right) - \left( {2{x^2} + xy + {y^2}} \right)\\D = \left( {{x^2} - 2{x^2}} \right) + \left( { - xy - xy} \right) + \left( {2{y^2} - {y^2}} \right)\\D = - {x^2} - 2xy + {y^2}\end{array}\)
c)
\(\begin{array}{l}E = A.B\\E = \left( {{x^2} - xy + 2{y^2}} \right).\left( {2{x^2} + xy + {y^2}} \right)\\E = {x^2}.\left( {2{x^2} + xy + {y^2}} \right) - xy.\left( {2{x^2} + xy + {y^2}} \right) + 2{y^2}.\left( {2{x^2} + xy + {y^2}} \right)\\E = 2{x^4} + {x^3}y + {x^2}{y^2} - 2{x^3}y - {x^2}{y^2} - x{y^3} + 4{x^2}{y^2} + 2x{y^3} + 2{y^4}\\E = 2{x^4} + \left( {{x^3}y - 2{x^3}y} \right) + \left( {{x^2}{y^2} - {x^2}{y^2} + 4{x^2}{y^2}} \right) - x{y^3} + 2x{y^3} + 2{y^4}\\E = 2{x^4} - {x^3}y + 4{x^2}{y^2} - x{y^3} + 2x{y^3} + 2{y^4}\end{array}\)
Bài 1.50 trang 30 SGK Toán 8 thường thuộc các dạng bài tập về hình học hoặc đại số, yêu cầu học sinh vận dụng các kiến thức đã học để giải quyết vấn đề. Để giải bài tập này một cách hiệu quả, trước tiên chúng ta cần đọc kỹ đề bài, xác định rõ các yếu tố đã cho và yêu cầu cần tìm. Sau đó, lựa chọn phương pháp giải phù hợp, có thể là sử dụng các định lý, tính chất đã học, hoặc áp dụng các kỹ năng biến đổi đại số.
Dưới đây là lời giải chi tiết bài 1.50 trang 30 SGK Toán 8. Chúng tôi sẽ trình bày từng bước giải một cách rõ ràng, dễ hiểu, kèm theo các giải thích cần thiết để giúp các em hiểu sâu sắc hơn về bài toán.
(Nội dung lời giải chi tiết bài 1.50 sẽ được trình bày tại đây. Ví dụ:)
Để giúp các em hiểu rõ hơn về cách giải bài 1.50 trang 30 SGK Toán 8, chúng tôi sẽ đưa ra một ví dụ minh họa cụ thể. Sau đó, chúng tôi sẽ cung cấp một số bài tập tương tự để các em luyện tập và củng cố kiến thức.
Ví dụ: (Nội dung ví dụ minh họa sẽ được trình bày tại đây)
Khi giải bài tập Toán 8, các em cần lưu ý một số điểm sau:
Kiến thức và kỹ năng giải bài 1.50 trang 30 SGK Toán 8 có thể được ứng dụng trong nhiều lĩnh vực khác nhau của toán học và thực tế. Việc nắm vững kiến thức này sẽ giúp các em giải quyết các bài toán phức tạp hơn một cách dễ dàng và hiệu quả.
Hy vọng rằng, với lời giải chi tiết và những hướng dẫn cụ thể trên đây, các em học sinh đã có thể tự tin giải bài 1.50 trang 30 SGK Toán 8. Hãy tiếp tục luyện tập và khám phá những kiến thức mới để đạt được kết quả tốt nhất trong học tập.
| Công thức | Mô tả |
|---|---|
| (Công thức 1) | (Mô tả công thức 1) |
| (Công thức 2) | (Mô tả công thức 2) |
Giaibaitoan.com luôn đồng hành cùng các em trên con đường chinh phục tri thức. Chúc các em học tập tốt!