Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải mục 1 trang 37 SGK Toán 8 - Cùng khám phá

Giải mục 1 trang 37 SGK Toán 8 - Cùng khám phá

Giải mục 1 trang 37 SGK Toán 8 - Cùng khám phá

Chào mừng bạn đến với giaibaitoan.com, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập Toán 8. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn giải quyết mục 1 trang 37 SGK Toán 8 một cách nhanh chóng và hiệu quả.

Chúng tôi không chỉ cung cấp đáp án mà còn giải thích rõ ràng từng bước, giúp bạn hiểu sâu sắc kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải toán.

Đối với mỗi chiếc lá phong trong hình (6.2,)

Luyện tập 1

    Trong hình 6.4, độ dài các đoạn thẳng được viết với cùng đơn vị đo. Tính các tỉ số \(\frac{{AB}}{{BC}},\frac{{BC}}{{AC}}\) và cho biết hai đoạn thẳng \(AB\) và \(BC\) có tỉ lệ với đoạn thẳng \(BC\) và \(AC\) không.

    Giải mục 1 trang 37 SGK Toán 8 - Cùng khám phá 1 1

    Phương pháp giải:

    Tỉ số của hai đoạn thẳng AB và CD là tỉ số độ dài của chúng theo cùng một đơn vị đo, kí hiệu \(\frac{{AB}}{{CD}}\).

    Hai đoạn thẳng AB và CD được gọi là tỉ lệ với hai đoạn thẳng A’B’ và C’D’ nếu có tỉ lệ thức \(\frac{{AB}}{{CD}} = \frac{{A'B'}}{{C'D'}}\) hay \(\frac{{AB}}{{A'B'}} = \frac{{CD}}{{C'D'}}\).

    Lời giải chi tiết:

    \(\begin{array}{l}\frac{{AB}}{{BC}} = \frac{4}{5} = 0,8\\\frac{{BC}}{{AC}} = \frac{5}{6} = 0,83\end{array}\)

    Hai đoạn thẳng AB và BC không tỉ lệ với đoạn thẳng BC và AC bởi vì \(\frac{{AB}}{{BC}} \ne \frac{{BC}}{{AC}}\).

    Hoạt động 1

      Đối với mỗi chiếc lá phong trong hình \(6.2,\) hãy đo chiều rộng \(AB;A'B'\) và chiều dài \(CD;C'D'\) (với đơn vị là centimét).

      1. Tính tỉ số độ dài \(AB\) và \(CD.\)

      2. Tính tỉ số độ dài \(A'B'\) và \(C'D'.\)

      Em có nhận xét gì về hai tỉ số trên?

      Giải mục 1 trang 37 SGK Toán 8 - Cùng khám phá 0 1

      Phương pháp giải:

      Đo chiều rộng \(AB;A'B'\) và chiều dài \(CD;C'D'\) (với đơn vị là centimét). Sau đó tính tỉ số độ dài \(AB\) và \(CD.\)\(A'B'\) và \(C'D'.\)

      Lời giải chi tiết:

      1. Tỉ số độ dài \(AB\) và \(CD\) là \(\frac{{AB}}{{CD}} = \frac{4}{3}\)

      2. Tỉ số độ dài \(A'B'\) và \(C'D'\) là \(\frac{{A'B'}}{{C'D'}} = \frac{4}{3}\)

      Quan sát tỉ số của các cặp đoạn thẳng ta thấy \(\frac{{AB}}{{CD}} = \frac{{A'B'}}{{C'D'}} = \frac{4}{3}\).

      Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
      • Hoạt động 1
      • Luyện tập 1

      Đối với mỗi chiếc lá phong trong hình \(6.2,\) hãy đo chiều rộng \(AB;A'B'\) và chiều dài \(CD;C'D'\) (với đơn vị là centimét).

      1. Tính tỉ số độ dài \(AB\) và \(CD.\)

      2. Tính tỉ số độ dài \(A'B'\) và \(C'D'.\)

      Em có nhận xét gì về hai tỉ số trên?

      Giải mục 1 trang 37 SGK Toán 8 - Cùng khám phá 1

      Phương pháp giải:

      Đo chiều rộng \(AB;A'B'\) và chiều dài \(CD;C'D'\) (với đơn vị là centimét). Sau đó tính tỉ số độ dài \(AB\) và \(CD.\)\(A'B'\) và \(C'D'.\)

      Lời giải chi tiết:

      1. Tỉ số độ dài \(AB\) và \(CD\) là \(\frac{{AB}}{{CD}} = \frac{4}{3}\)

      2. Tỉ số độ dài \(A'B'\) và \(C'D'\) là \(\frac{{A'B'}}{{C'D'}} = \frac{4}{3}\)

      Quan sát tỉ số của các cặp đoạn thẳng ta thấy \(\frac{{AB}}{{CD}} = \frac{{A'B'}}{{C'D'}} = \frac{4}{3}\).

      Trong hình 6.4, độ dài các đoạn thẳng được viết với cùng đơn vị đo. Tính các tỉ số \(\frac{{AB}}{{BC}},\frac{{BC}}{{AC}}\) và cho biết hai đoạn thẳng \(AB\) và \(BC\) có tỉ lệ với đoạn thẳng \(BC\) và \(AC\) không.

      Giải mục 1 trang 37 SGK Toán 8 - Cùng khám phá 2

      Phương pháp giải:

      Tỉ số của hai đoạn thẳng AB và CD là tỉ số độ dài của chúng theo cùng một đơn vị đo, kí hiệu \(\frac{{AB}}{{CD}}\).

      Hai đoạn thẳng AB và CD được gọi là tỉ lệ với hai đoạn thẳng A’B’ và C’D’ nếu có tỉ lệ thức \(\frac{{AB}}{{CD}} = \frac{{A'B'}}{{C'D'}}\) hay \(\frac{{AB}}{{A'B'}} = \frac{{CD}}{{C'D'}}\).

      Lời giải chi tiết:

      \(\begin{array}{l}\frac{{AB}}{{BC}} = \frac{4}{5} = 0,8\\\frac{{BC}}{{AC}} = \frac{5}{6} = 0,83\end{array}\)

      Hai đoạn thẳng AB và BC không tỉ lệ với đoạn thẳng BC và AC bởi vì \(\frac{{AB}}{{BC}} \ne \frac{{BC}}{{AC}}\).

      Khám phá ngay nội dung Giải mục 1 trang 37 SGK Toán 8 - Cùng khám phá trong chuyên mục toán 8 trên nền tảng đề thi toán và tự tin chinh phục Toán lớp 8! Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán thcs cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, giúp học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức nền tảng mà còn giải quyết thành thạo các dạng bài tập phức tạp, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

      Giải mục 1 trang 37 SGK Toán 8: Tổng quan và Phương pháp tiếp cận

      Mục 1 trang 37 SGK Toán 8 thường xoay quanh các kiến thức về hình học, cụ thể là các định lý và tính chất liên quan đến tứ giác. Để giải quyết các bài tập trong mục này, học sinh cần nắm vững các khái niệm cơ bản như:

      • Tứ giác: Định nghĩa, các loại tứ giác (hình vuông, hình chữ nhật, hình thoi, hình bình hành, hình thang).
      • Tính chất của các loại tứ giác: Các cạnh đối song song, các góc đối bằng nhau, đường chéo cắt nhau như thế nào.
      • Định lý: Các định lý liên quan đến tổng các góc trong tứ giác, mối quan hệ giữa cạnh và góc trong các loại tứ giác đặc biệt.

      Việc hiểu rõ các khái niệm và định lý này là nền tảng để giải quyết các bài tập một cách chính xác và hiệu quả.

      Bài tập điển hình và cách giải

      Dưới đây là một số bài tập điển hình thường gặp trong mục 1 trang 37 SGK Toán 8 và hướng dẫn giải chi tiết:

      Bài tập 1: Chứng minh một tứ giác là hình bình hành

      Để chứng minh một tứ giác là hình bình hành, ta có thể sử dụng một trong các cách sau:

      1. Chứng minh hai cặp cạnh đối song song.
      2. Chứng minh hai cặp cạnh đối bằng nhau.
      3. Chứng minh một cặp cạnh đối song song và bằng nhau.
      4. Chứng minh hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường.

      Ví dụ: Cho tứ giác ABCD có AB song song CD và AD song song BC. Chứng minh ABCD là hình bình hành.

      Giải:

      Vì AB song song CD và AD song song BC nên tứ giác ABCD là hình bình hành (dấu hiệu nhận biết hình bình hành).

      Bài tập 2: Tính các góc của một hình bình hành

      Trong hình bình hành, các góc đối bằng nhau và các góc kề bù có tổng bằng 180 độ. Để tính các góc của một hình bình hành, ta có thể sử dụng các tính chất này.

      Ví dụ: Cho hình bình hành ABCD có góc A bằng 60 độ. Tính các góc còn lại.

      Giải:

      Vì ABCD là hình bình hành nên:

      • Góc C = góc A = 60 độ (các góc đối bằng nhau).
      • Góc B = góc D = 180 độ - góc A = 180 độ - 60 độ = 120 độ (các góc kề bù có tổng bằng 180 độ).

      Bài tập 3: Tính độ dài các cạnh của một hình thoi

      Trong hình thoi, bốn cạnh bằng nhau. Để tính độ dài các cạnh của một hình thoi, ta có thể sử dụng các tính chất của hình thoi và các định lý liên quan.

      Ví dụ: Cho hình thoi ABCD có đường chéo AC bằng 8cm và đường chéo BD bằng 6cm. Tính độ dài cạnh của hình thoi.

      Giải:

      Vì hình thoi ABCD có hai đường chéo AC và BD vuông góc với nhau tại trung điểm của mỗi đường nên ta có:

      AO = AC/2 = 8/2 = 4cm

      BO = BD/2 = 6/2 = 3cm

      Áp dụng định lý Pitago vào tam giác vuông AOB, ta có:

      AB2 = AO2 + BO2 = 42 + 32 = 16 + 9 = 25

      AB = √25 = 5cm

      Vậy độ dài cạnh của hình thoi là 5cm.

      Mẹo giải nhanh và hiệu quả

      Để giải các bài tập về tứ giác một cách nhanh chóng và hiệu quả, bạn có thể áp dụng một số mẹo sau:

      • Vẽ hình chính xác và đầy đủ các yếu tố đã cho.
      • Phân tích đề bài và xác định các yếu tố cần tìm.
      • Sử dụng các tính chất và định lý liên quan một cách linh hoạt.
      • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải xong.

      Luyện tập thêm

      Để củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải toán, bạn nên luyện tập thêm các bài tập tương tự trong SGK và các tài liệu tham khảo khác. Ngoài ra, bạn có thể tham gia các diễn đàn, nhóm học tập trực tuyến để trao đổi kinh nghiệm và học hỏi từ những người khác.

      Kết luận

      Hy vọng bài viết này đã cung cấp cho bạn những kiến thức và kỹ năng cần thiết để giải quyết mục 1 trang 37 SGK Toán 8 một cách hiệu quả. Chúc bạn học tập tốt và đạt kết quả cao trong môn Toán!

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8