Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải mục 1 trang 66, 67 SGK Toán 8 - Cùng khám phá

Giải mục 1 trang 66, 67 SGK Toán 8 - Cùng khám phá

Giải mục 1 trang 66, 67 SGK Toán 8 - Cùng khám phá

Chào mừng các em học sinh đến với bài giải chi tiết mục 1 trang 66, 67 sách giáo khoa Toán 8. Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp lời giải đầy đủ, dễ hiểu, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập Toán 8.

Bài viết này sẽ hướng dẫn các em từng bước giải các bài tập trong mục, đồng thời cung cấp các kiến thức nền tảng cần thiết.

Vẽ tam giác \(ABC\) và một điểm \(O\) bất kì.

Hoạt động 1

    Vẽ tam giác \(ABC\) và một điểm \(O\) bất kì. Trên các tia \(OA,OB,OC,\) chọn các điểm \(A',B',C'\) sao cho \(\frac{{OA'}}{{OA}} = \frac{{OB'}}{{OB}} = \frac{{OC'}}{{OC}} = 2\) (Hình 6.90).

    a) Các tỉ số \(\frac{{A'B'}}{{AB}},\frac{{A'C'}}{{AC}},\frac{{B'C'}}{{BC}}\) bằng bao nhiêu? Các cặp cạnh \(A'B'\) và \(AB,A'C'\) và \(AC,B'C'\) và \(BC\) có song song không?

    b) Em có nhận xét gì về tam giác \(ABC\) và tam giác \(A'B'C'\)?

    Giải mục 1 trang 66, 67 SGK Toán 8 - Cùng khám phá 0 1

    Phương pháp giải:

    Xác định các tỉ số \(\frac{{A'B'}}{{AB}},\frac{{A'C'}}{{AC}},\frac{{B'C'}}{{BC}}\), dựa vào tính chất đường trung bình của tam giác xác định các cạnh \(A'B'\) và \(AB,A'C'\) và \(AC,B'C'\) và \(BC\) có song song không. Sau đó nhận xét về tam giác \(ABC\) và tam giác \(A'B'C'\).

    Lời giải chi tiết:

    a) Xét tam giác \(OA'C'\), ta có:

    \(\frac{{OA'}}{{OC'}} = 2\)

    => A là trung điểm của \(OA'\)

    \(\frac{{OC'}}{{OC}} = 2\)

    => C là trung điểm của \(OC'\).

    => AC là đường trung bình của tam giác \(OA'C'\).

    Áp dụng tính chất đường trung bình của tam giác ta có: \(\frac{{AC}}{{A'C'}} = \frac{1}{2}\).

    Chứng minh tương tự với tam giác \(OA'B';OB'C'\)

    Ta được tỉ số: \(\frac{{AB}}{{A'B'}} = \frac{{BC}}{{B'C'}} = \frac{{AC}}{{A'C'}} = \frac{1}{2}\).

    Các cặp cạnh \(AB//A'B';BC//B'C';AC//A'C'\).

    b) Vì \(\frac{{AB}}{{A'B'}} = \frac{{BC}}{{B'C'}} = \frac{{AC}}{{A'C'}} = \frac{1}{2}\), ta được \(\Delta ABC\) ∽ \(\Delta A'B'C'\) (cạnh-cạnh-cạnh).

    Luyện tập 1

      Trong Hình 6.93, tứ giác nào là hình đồng dạng phối cảnh tâm \(O\) của hình vuông \(ABCD\) và theo tỉ số là bao nhiêu?

      Giải mục 1 trang 66, 67 SGK Toán 8 - Cùng khám phá 1 1

      Phương pháp giải:

      Dựa vào tỉ số bằng nhau xác định tứ giác nào là hình đồng dạng phối cảnh tâm \(O\) của hình vuông \(ABCD\) và tỉ số là bao nhiêu.

      Lời giải chi tiết:

      Tứ giác \(EHGD\) là hình đồng dạng phối cảnh tâm \(O\) của hình vuông \(ABCD\) với tỉ số là:

      \(\frac{{OE}}{{OA}} = \frac{{OH}}{{OD}} = \frac{{ON}}{{OG}} = \frac{{OF}}{{OB}} = 2\).

      Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
      • Hoạt động 1
      • Luyện tập 1

      Vẽ tam giác \(ABC\) và một điểm \(O\) bất kì. Trên các tia \(OA,OB,OC,\) chọn các điểm \(A',B',C'\) sao cho \(\frac{{OA'}}{{OA}} = \frac{{OB'}}{{OB}} = \frac{{OC'}}{{OC}} = 2\) (Hình 6.90).

      a) Các tỉ số \(\frac{{A'B'}}{{AB}},\frac{{A'C'}}{{AC}},\frac{{B'C'}}{{BC}}\) bằng bao nhiêu? Các cặp cạnh \(A'B'\) và \(AB,A'C'\) và \(AC,B'C'\) và \(BC\) có song song không?

      b) Em có nhận xét gì về tam giác \(ABC\) và tam giác \(A'B'C'\)?

      Giải mục 1 trang 66, 67 SGK Toán 8 - Cùng khám phá 1

      Phương pháp giải:

      Xác định các tỉ số \(\frac{{A'B'}}{{AB}},\frac{{A'C'}}{{AC}},\frac{{B'C'}}{{BC}}\), dựa vào tính chất đường trung bình của tam giác xác định các cạnh \(A'B'\) và \(AB,A'C'\) và \(AC,B'C'\) và \(BC\) có song song không. Sau đó nhận xét về tam giác \(ABC\) và tam giác \(A'B'C'\).

      Lời giải chi tiết:

      a) Xét tam giác \(OA'C'\), ta có:

      \(\frac{{OA'}}{{OC'}} = 2\)

      => A là trung điểm của \(OA'\)

      \(\frac{{OC'}}{{OC}} = 2\)

      => C là trung điểm của \(OC'\).

      => AC là đường trung bình của tam giác \(OA'C'\).

      Áp dụng tính chất đường trung bình của tam giác ta có: \(\frac{{AC}}{{A'C'}} = \frac{1}{2}\).

      Chứng minh tương tự với tam giác \(OA'B';OB'C'\)

      Ta được tỉ số: \(\frac{{AB}}{{A'B'}} = \frac{{BC}}{{B'C'}} = \frac{{AC}}{{A'C'}} = \frac{1}{2}\).

      Các cặp cạnh \(AB//A'B';BC//B'C';AC//A'C'\).

      b) Vì \(\frac{{AB}}{{A'B'}} = \frac{{BC}}{{B'C'}} = \frac{{AC}}{{A'C'}} = \frac{1}{2}\), ta được \(\Delta ABC\) ∽ \(\Delta A'B'C'\) (cạnh-cạnh-cạnh).

      Trong Hình 6.93, tứ giác nào là hình đồng dạng phối cảnh tâm \(O\) của hình vuông \(ABCD\) và theo tỉ số là bao nhiêu?

      Giải mục 1 trang 66, 67 SGK Toán 8 - Cùng khám phá 2

      Phương pháp giải:

      Dựa vào tỉ số bằng nhau xác định tứ giác nào là hình đồng dạng phối cảnh tâm \(O\) của hình vuông \(ABCD\) và tỉ số là bao nhiêu.

      Lời giải chi tiết:

      Tứ giác \(EHGD\) là hình đồng dạng phối cảnh tâm \(O\) của hình vuông \(ABCD\) với tỉ số là:

      \(\frac{{OE}}{{OA}} = \frac{{OH}}{{OD}} = \frac{{ON}}{{OG}} = \frac{{OF}}{{OB}} = 2\).

      Khám phá ngay nội dung Giải mục 1 trang 66, 67 SGK Toán 8 - Cùng khám phá trong chuyên mục sgk toán 8 trên nền tảng soạn toán và tự tin chinh phục Toán lớp 8! Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán trung học cơ sở cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, giúp học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức nền tảng mà còn giải quyết thành thạo các dạng bài tập phức tạp, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

      Giải mục 1 trang 66, 67 SGK Toán 8 - Cùng khám phá

      Mục 1 trang 66, 67 SGK Toán 8 thường chứa các bài tập liên quan đến việc vận dụng các kiến thức về hình học, đặc biệt là các tính chất của hình bình hành, hình chữ nhật, hình thoi và hình vuông. Việc nắm vững các định lý, tính chất này là vô cùng quan trọng để giải quyết các bài toán một cách hiệu quả.

      Nội dung chính của Mục 1 trang 66, 67 SGK Toán 8

      Mục 1 thường bao gồm các dạng bài tập sau:

      • Bài tập về nhận biết các hình: Yêu cầu học sinh nhận biết các hình bình hành, hình chữ nhật, hình thoi, hình vuông dựa vào các yếu tố như độ dài cạnh, góc, đường chéo.
      • Bài tập về tính chất của các hình: Vận dụng các tính chất của các hình để chứng minh các đẳng thức, tính toán độ dài cạnh, góc, diện tích.
      • Bài tập về ứng dụng thực tế: Giải các bài toán liên quan đến các ứng dụng của các hình trong thực tế.

      Hướng dẫn giải chi tiết các bài tập

      Để giải các bài tập trong mục 1 trang 66, 67 SGK Toán 8, các em cần:

      1. Đọc kỹ đề bài: Xác định rõ yêu cầu của bài toán, các dữ kiện đã cho và các yếu tố cần tìm.
      2. Vẽ hình: Vẽ hình minh họa bài toán, giúp các em hình dung rõ hơn về các yếu tố liên quan.
      3. Vận dụng kiến thức: Sử dụng các định lý, tính chất đã học để giải quyết bài toán.
      4. Kiểm tra lại kết quả: Đảm bảo kết quả của mình là chính xác và hợp lý.

      Ví dụ minh họa

      Bài 1: Cho hình bình hành ABCD. Gọi E là giao điểm của hai đường chéo AC và BD. Chứng minh rằng AE = EC.

      Giải:

      Vì ABCD là hình bình hành nên AC và BD cắt nhau tại trung điểm E của mỗi đường. Do đó, AE = EC (đpcm).

      Các lưu ý khi giải bài tập

      Khi giải các bài tập về hình học, các em cần chú ý:

      • Sử dụng đúng các ký hiệu: Để tránh nhầm lẫn và đảm bảo tính chính xác của bài giải.
      • Trình bày rõ ràng, logic: Giúp người đọc dễ dàng theo dõi và hiểu được quá trình giải của các em.
      • Kiểm tra lại các bước giải: Để phát hiện và sửa chữa các lỗi sai.

      Tài liệu tham khảo hữu ích

      Ngoài sách giáo khoa, các em có thể tham khảo thêm các tài liệu sau:

      • Sách bài tập Toán 8: Cung cấp nhiều bài tập luyện tập khác nhau.
      • Các trang web học toán online: Cung cấp lời giải chi tiết, video hướng dẫn và các tài liệu học tập khác.
      • Các thầy cô giáo: Luôn sẵn sàng giải đáp các thắc mắc của các em.

      Tổng kết

      Hy vọng rằng bài viết này đã giúp các em hiểu rõ hơn về cách giải các bài tập trong mục 1 trang 66, 67 SGK Toán 8. Chúc các em học tập tốt và đạt kết quả cao trong môn Toán!

      HìnhTính chất
      Hình bình hànhHai cạnh đối song song và bằng nhau. Hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường.
      Hình chữ nhậtCó bốn góc vuông. Hai đường chéo bằng nhau và cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường.
      Hình thoiBốn cạnh bằng nhau. Hai đường chéo vuông góc với nhau và cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường.
      Hình vuôngCó bốn cạnh bằng nhau và bốn góc vuông. Hai đường chéo bằng nhau, vuông góc với nhau và cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường.

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8