Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 1.32 trang 25 SGK Toán 8 - Cùng khám phá

Giải bài 1.32 trang 25 SGK Toán 8 - Cùng khám phá

Giải bài 1.32 trang 25 SGK Toán 8 - Cùng khám phá

Chào mừng các em học sinh đến với bài giải chi tiết bài 1.32 trang 25 SGK Toán 8. Bài viết này sẽ cung cấp cho các em phương pháp giải bài tập một cách dễ hiểu, cùng với đó là những kiến thức nền tảng cần thiết để nắm vững nội dung bài học.

Giaibaitoan.com luôn đồng hành cùng các em trên con đường chinh phục môn Toán, giúp các em học tập hiệu quả và đạt kết quả tốt nhất.

Cho hình thang ABCD có

Đề bài

Cho hình thang ABCD có \(AB = 5x + 3,DC = 3x - 1\) và chiều cao \(DH = 4x - 1\) với \(x > 1\) (Hình 1.11). Chứng minh rằng diện tích của hình thang này bằng \(16{x^2} - 1.\)

Giải bài 1.32 trang 25 SGK Toán 8 - Cùng khám phá 1

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 1.32 trang 25 SGK Toán 8 - Cùng khám phá 2

Sử dụng công thức tính diện tich hình thang, kết hợp với sử dụng 7 hằng đẳng thức đáng nhớ.

Lời giải chi tiết

Diện tích hình thang ABCD là:

\(\frac{{\left( {3x - 1} \right) + \left( {5x + 3} \right)}}{2}\left( {4x - 1} \right) = \frac{{8x + 2}}{2}\left( {4x - 1} \right) = \left( {4x + 1} \right)\left( {4x - 1} \right) = 16{x^2} - 1\)

Vậy diện tích của hình thang này bằng \(16{x^2} - 1.\)

Khám phá ngay nội dung Giải bài 1.32 trang 25 SGK Toán 8 - Cùng khám phá trong chuyên mục giải toán 8 trên nền tảng toán math và tự tin chinh phục Toán lớp 8! Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán trung học cơ sở cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, giúp học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức nền tảng mà còn giải quyết thành thạo các dạng bài tập phức tạp, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 1.32 trang 25 SGK Toán 8: Tóm tắt lý thuyết và phương pháp giải

Bài 1.32 trang 25 SGK Toán 8 thuộc chương trình đại số lớp 8, tập trung vào việc vận dụng các kiến thức về hình học, cụ thể là các tính chất của hình bình hành, hình chữ nhật, hình thoi và hình vuông để giải quyết các bài toán thực tế. Để giải quyết bài toán này một cách hiệu quả, học sinh cần nắm vững các khái niệm cơ bản và các định lý liên quan.

I. Tóm tắt lý thuyết cần nắm vững

  • Hình bình hành: Là tứ giác có hai cặp cạnh đối song song. Các tính chất quan trọng bao gồm: các cạnh đối bằng nhau, các góc đối bằng nhau, hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường.
  • Hình chữ nhật: Là hình bình hành có một góc vuông. Các tính chất đặc biệt: bốn góc vuông, hai đường chéo bằng nhau và cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường.
  • Hình thoi: Là hình bình hành có bốn cạnh bằng nhau. Các tính chất đặc biệt: hai đường chéo vuông góc với nhau và cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường.
  • Hình vuông: Là hình bình hành có bốn cạnh bằng nhau và một góc vuông. Kết hợp các tính chất của hình chữ nhật và hình thoi.

II. Phân tích bài toán 1.32 trang 25 SGK Toán 8

Bài 1.32 thường yêu cầu học sinh chứng minh một tứ giác là hình bình hành, hình chữ nhật, hình thoi hoặc hình vuông dựa trên các điều kiện cho trước. Để làm được điều này, học sinh cần:

  1. Xác định các yếu tố của tứ giác (độ dài cạnh, số đo góc, mối quan hệ giữa các cạnh và góc).
  2. So sánh các yếu tố này với các điều kiện để nhận biết các loại hình đặc biệt (hình bình hành, hình chữ nhật, hình thoi, hình vuông).
  3. Sử dụng các định lý và tính chất đã học để chứng minh.

III. Hướng dẫn giải chi tiết bài 1.32 trang 25 SGK Toán 8 (Ví dụ minh họa)

Giả sử bài toán yêu cầu chứng minh tứ giác ABCD là hình chữ nhật, biết AB = CD và BC = AD.

Lời giải:

  1. Xét tứ giác ABCD, ta có: AB = CD (giả thiết) và BC = AD (giả thiết).
  2. Do đó, tứ giác ABCD là hình bình hành (dấu hiệu nhận biết hình bình hành).
  3. Nếu thêm điều kiện góc A bằng 90 độ, thì tứ giác ABCD là hình chữ nhật (dấu hiệu nhận biết hình chữ nhật).

IV. Các dạng bài tập tương tự và phương pháp giải

Ngoài bài 1.32, còn rất nhiều bài tập tương tự yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về các loại hình đặc biệt. Để giải quyết các bài tập này, học sinh có thể áp dụng các phương pháp sau:

  • Phương pháp chứng minh tứ giác là hình bình hành: Chứng minh hai cặp cạnh đối song song hoặc hai cặp cạnh đối bằng nhau.
  • Phương pháp chứng minh tứ giác là hình chữ nhật: Chứng minh tứ giác là hình bình hành và có một góc vuông.
  • Phương pháp chứng minh tứ giác là hình thoi: Chứng minh tứ giác là hình bình hành và có hai cạnh kề bằng nhau.
  • Phương pháp chứng minh tứ giác là hình vuông: Chứng minh tứ giác là hình bình hành, có một góc vuông và hai cạnh kề bằng nhau.

V. Bài tập luyện tập

Để củng cố kiến thức, các em có thể tự giải các bài tập sau:

  • Bài 1.33 trang 25 SGK Toán 8
  • Bài 1.34 trang 25 SGK Toán 8
  • Các bài tập tương tự trong sách bài tập Toán 8

VI. Kết luận

Bài 1.32 trang 25 SGK Toán 8 là một bài tập quan trọng giúp học sinh hiểu sâu hơn về các loại hình đặc biệt và các tính chất của chúng. Bằng cách nắm vững lý thuyết và áp dụng các phương pháp giải phù hợp, các em có thể tự tin giải quyết các bài tập tương tự và đạt kết quả tốt trong môn Toán.

Giaibaitoan.com hy vọng bài viết này đã cung cấp cho các em những kiến thức hữu ích và giúp các em học tập hiệu quả hơn. Chúc các em học tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8