Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải mục 2 trang 37 SGK Toán 8 - Cùng khám phá

Giải mục 2 trang 37 SGK Toán 8 - Cùng khám phá

Giải mục 2 trang 37 SGK Toán 8 - Cùng khám phá

Chào mừng bạn đến với giaibaitoan.com, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập Toán 8. Mục 2 trang 37 SGK Toán 8 là một phần quan trọng trong chương trình học, đòi hỏi học sinh phải nắm vững kiến thức về các định nghĩa, tính chất và phương pháp giải toán.

Chúng tôi sẽ giúp bạn giải quyết các bài tập trong mục này một cách nhanh chóng và hiệu quả, đồng thời cung cấp các ví dụ minh họa và bài tập luyện tập để bạn có thể tự tin hơn trong quá trình học tập.

Cho phân thức

Hoạt động 2

    Cho phân thức \(\frac{{3x + 6}}{{9{x^2} + 18x}}\).

    a) Phân tích tử và mẫu thành nhân tử rồi tìm nhân tử chung của chúng.

    b) Chia cả tử và mẫu cho nhân tử chung để thu được một phân thức bằng phân thức đã cho.

    Phương pháp giải:

    Áp dụng phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử bằng cách tìm nhân tử chung. Sau đó tìm nhân tử chung của tử và mẫu.

    Thực hiện chia cả tử và mẫu cho nhân tử chung để thu được một phân thức bằng phân thức đã cho.

    Lời giải chi tiết:

    a) \(3x + 6 = 3\left( {x + 2} \right)\)

    \(9{x^2} + 18 = 3\left( {3{x^2} + 6} \right)\)

    b) Vậy nhân tử chung của cả tử và mẫu là 3

    Chia cả tử và mẫu cho nhân tử chung ta có:

    \(\frac{{3x + 6}}{{9{x^2} + 18}}:3 = \frac{{x + 2}}{{3{x^2} + 6}}\)

    Luyện tập 2

      Rút gọn phân thức \(\frac{{{a^2}b - {a^2}}}{{{a^3} - {a^3}b}}\). Từ đó, tính giá trị của phân thức tại \(a = 0,5\).

      Phương pháp giải:

      Rút gọn phân thức sau đó tính giá trị của phân thức tại \(a = 0,5\).

      Để rút gọn một phân thức, ta thực hiện như sau:

      - Phân tích tử và mẫu thành nhân tử (nếu cần) để tìm nhân tử chung (trong một số trường hợp, cần đổi dấu của tử hoặc mẫu để nhận ra nhân tử chung);

      - Chia cả tử và mẫu cho nhân tử chung

      Lời giải chi tiết:

      Ta thấy cả tử và mẫu của phân thức đều có nhân tử chung là \({a^2}\). Ta chia phân thức cho \({a^2}\). Ta có:

      \(\frac{{{a^2}b - {a^2}}}{{{a^3} - {a^3}b}}:{a^2} = \frac{{\left( {{a^2}b - {a^2}} \right):{a^2}}}{{\left( {{a^3} - {a^3}b} \right):{a^2}}} = \frac{{b - 1}}{{a - ab}}\)

      Giá trị của phân thức tại \(a = 0,5\) là:

      \(\frac{{b - 1}}{{a - ab}} = \frac{{b - 1}}{{0,5 - 0,5.b}} = \frac{{b - 1}}{{0,5\left( {1 - b} \right)}} = \frac{{b - 1}}{{ - 0,5\left( {b - 1} \right)}} = \frac{1}{{ - 0,5}}\)

      Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
      • Hoạt động 2
      • Luyện tập 2

      Cho phân thức \(\frac{{3x + 6}}{{9{x^2} + 18x}}\).

      a) Phân tích tử và mẫu thành nhân tử rồi tìm nhân tử chung của chúng.

      b) Chia cả tử và mẫu cho nhân tử chung để thu được một phân thức bằng phân thức đã cho.

      Phương pháp giải:

      Áp dụng phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử bằng cách tìm nhân tử chung. Sau đó tìm nhân tử chung của tử và mẫu.

      Thực hiện chia cả tử và mẫu cho nhân tử chung để thu được một phân thức bằng phân thức đã cho.

      Lời giải chi tiết:

      a) \(3x + 6 = 3\left( {x + 2} \right)\)

      \(9{x^2} + 18 = 3\left( {3{x^2} + 6} \right)\)

      b) Vậy nhân tử chung của cả tử và mẫu là 3

      Chia cả tử và mẫu cho nhân tử chung ta có:

      \(\frac{{3x + 6}}{{9{x^2} + 18}}:3 = \frac{{x + 2}}{{3{x^2} + 6}}\)

      Rút gọn phân thức \(\frac{{{a^2}b - {a^2}}}{{{a^3} - {a^3}b}}\). Từ đó, tính giá trị của phân thức tại \(a = 0,5\).

      Phương pháp giải:

      Rút gọn phân thức sau đó tính giá trị của phân thức tại \(a = 0,5\).

      Để rút gọn một phân thức, ta thực hiện như sau:

      - Phân tích tử và mẫu thành nhân tử (nếu cần) để tìm nhân tử chung (trong một số trường hợp, cần đổi dấu của tử hoặc mẫu để nhận ra nhân tử chung);

      - Chia cả tử và mẫu cho nhân tử chung

      Lời giải chi tiết:

      Ta thấy cả tử và mẫu của phân thức đều có nhân tử chung là \({a^2}\). Ta chia phân thức cho \({a^2}\). Ta có:

      \(\frac{{{a^2}b - {a^2}}}{{{a^3} - {a^3}b}}:{a^2} = \frac{{\left( {{a^2}b - {a^2}} \right):{a^2}}}{{\left( {{a^3} - {a^3}b} \right):{a^2}}} = \frac{{b - 1}}{{a - ab}}\)

      Giá trị của phân thức tại \(a = 0,5\) là:

      \(\frac{{b - 1}}{{a - ab}} = \frac{{b - 1}}{{0,5 - 0,5.b}} = \frac{{b - 1}}{{0,5\left( {1 - b} \right)}} = \frac{{b - 1}}{{ - 0,5\left( {b - 1} \right)}} = \frac{1}{{ - 0,5}}\)

      Khám phá ngay nội dung Giải mục 2 trang 37 SGK Toán 8 - Cùng khám phá trong chuyên mục giải toán 8 trên nền tảng toán math và tự tin chinh phục Toán lớp 8! Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập lý thuyết toán thcs cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, giúp học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức nền tảng mà còn giải quyết thành thạo các dạng bài tập phức tạp, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

      Giải mục 2 trang 37 SGK Toán 8: Tổng quan và Phương pháp

      Mục 2 trang 37 SGK Toán 8 thường tập trung vào một chủ đề cụ thể trong chương trình đại số hoặc hình học. Để giải quyết các bài tập trong mục này một cách hiệu quả, học sinh cần nắm vững các kiến thức cơ bản liên quan đến chủ đề đó. Việc ôn lại lý thuyết, công thức và các ví dụ mẫu là bước quan trọng trước khi bắt tay vào giải bài tập.

      Các dạng bài tập thường gặp trong Mục 2 trang 37

      Các bài tập trong Mục 2 trang 37 có thể thuộc nhiều dạng khác nhau, tùy thuộc vào chủ đề cụ thể. Dưới đây là một số dạng bài tập thường gặp:

      • Bài tập áp dụng định nghĩa: Yêu cầu học sinh phát biểu định nghĩa, nhận biết các yếu tố liên quan đến định nghĩa.
      • Bài tập chứng minh: Yêu cầu học sinh chứng minh một đẳng thức, một tính chất hoặc một định lý.
      • Bài tập giải phương trình, bất phương trình: Yêu cầu học sinh tìm nghiệm của phương trình hoặc bất phương trình.
      • Bài tập giải bài toán thực tế: Yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức toán học để giải quyết các vấn đề trong thực tế.

      Hướng dẫn giải chi tiết từng bài tập trong Mục 2 trang 37

      Để giúp học sinh hiểu rõ hơn về cách giải các bài tập trong Mục 2 trang 37, chúng tôi sẽ cung cấp hướng dẫn giải chi tiết cho từng bài tập. Hướng dẫn giải sẽ bao gồm các bước thực hiện, các công thức sử dụng và các lưu ý quan trọng.

      Bài tập 1: (Ví dụ, giả sử bài tập là chứng minh đẳng thức đại số)

      Đề bài: Chứng minh rằng (a + b)^2 = a^2 + 2ab + b^2

      Lời giải:

      1. Ta có: (a + b)^2 = (a + b)(a + b)
      2. Áp dụng quy tắc nhân đa thức với đa thức, ta được: (a + b)(a + b) = a(a + b) + b(a + b)
      3. Tiếp tục khai triển: a(a + b) + b(a + b) = a^2 + ab + ba + b^2
      4. Vì ab = ba, nên ta có: a^2 + ab + ba + b^2 = a^2 + 2ab + b^2
      5. Vậy, (a + b)^2 = a^2 + 2ab + b^2 (đpcm)

      Bài tập 2: (Ví dụ, giả sử bài tập là giải phương trình)

      Đề bài: Giải phương trình 2x + 5 = 11

      Lời giải:

      1. Chuyển 5 sang vế phải: 2x = 11 - 5
      2. Rút gọn: 2x = 6
      3. Chia cả hai vế cho 2: x = 6 / 2
      4. Vậy, x = 3

      Mẹo học Toán 8 hiệu quả

      Để học Toán 8 hiệu quả, bạn có thể áp dụng một số mẹo sau:

      • Nắm vững lý thuyết: Đọc kỹ sách giáo khoa, ghi chép đầy đủ các định nghĩa, tính chất và công thức.
      • Luyện tập thường xuyên: Giải nhiều bài tập khác nhau để rèn luyện kỹ năng và củng cố kiến thức.
      • Tìm kiếm sự giúp đỡ: Nếu gặp khó khăn, hãy hỏi thầy cô giáo, bạn bè hoặc tìm kiếm trên internet.
      • Sử dụng các công cụ hỗ trợ: Sử dụng máy tính bỏ túi, phần mềm giải toán hoặc các trang web học toán online.

      Tài liệu tham khảo hữu ích

      Ngoài sách giáo khoa, bạn có thể tham khảo thêm các tài liệu sau:

      • Sách bài tập Toán 8
      • Các đề thi Toán 8
      • Các trang web học Toán 8 online (ví dụ: giaibaitoan.com)

      Kết luận

      Hy vọng rằng với hướng dẫn chi tiết và các mẹo học tập trên, bạn sẽ giải quyết thành công các bài tập trong Mục 2 trang 37 SGK Toán 8 và đạt kết quả tốt trong môn Toán. Chúc bạn học tập tốt!

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8