Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 2.27 trang 51 SGK Toán 8 - Cùng khám phá

Giải bài 2.27 trang 51 SGK Toán 8 - Cùng khám phá

Giải bài 2.27 trang 51 SGK Toán 8 - Cùng khám phá

Chào mừng bạn đến với giaibaitoan.com, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập Toán 8. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn cách giải bài 2.27 trang 51 SGK Toán 8 một cách nhanh chóng và hiệu quả.

Chúng tôi luôn cố gắng mang đến những phương pháp giải toán đơn giản, dễ tiếp thu, giúp các em học sinh tự tin hơn trong việc học tập.

Chứng minh rằng:

Đề bài

Chứng minh rằng:

a) \(\frac{{27{m^4}{n^5}}}{{36{m^5}{n^4}}} = \frac{{3n}}{{4m}}\)

b) \(\frac{{1 - x}}{{x + 5}} = \frac{{\left( {x - 1} \right)\left( {5 - x} \right)}}{{{x^2} - 25}}\)

c) \(\frac{{{x^2} - 6xy + 9{y^2}}}{{8xy - 24{y^2}}} = \frac{{x - 3y}}{{8y}}\)

d) \(\frac{{{x^3} - {y^3}}}{{7x - 7y}} = \frac{{{x^2} + xy + {y^2}}}{7}\)

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 2.27 trang 51 SGK Toán 8 - Cùng khám phá 1

Hai phân thức \(\frac{A}{B}\) và \(\frac{C}{D}\) được gọi là bằng nhau, nếu \(A.D = B.C\).

Lời giải chi tiết

a) \(\frac{{27{m^4}{n^5}}}{{36{m^5}{n^4}}} = \frac{{3n}}{{4m}}\) được gọi là bằng nhau khi:

\(\begin{array}{l}27{m^4}{n^5}.4m = 3n.36{m^5}{n^4}\\27{m^4}{n^5}.4m = 108{m^5}{n^5}\\3n.36{m^5}{n^4} = 108{m^5}{n^5}\end{array}\)

Vậy hai phân thức này bằng nhau.

b) \(\frac{{1 - x}}{{x + 5}} = \frac{{\left( {x - 1} \right)\left( {5 - x} \right)}}{{{x^2} - 25}}\) được gọi là bằng nhau khi:

\(\begin{array}{l}\left( {1 - x} \right)\left( {{x^2} - 25} \right) = \left( {x - 1} \right)\left( {5 - x} \right).\left( {x + 5} \right)\\\left( {1 - x} \right)\left( {{x^2} - 25} \right) = {x^2} - 25 - {x^3} + 25x\\\left( {x - 1} \right)\left( {5 - x} \right).\left( {x + 5} \right) = \left( {x - 1} \right). - \left( {{x^2} - 25} \right) = - {x^3} + 25x + {x^2} - 25\end{array}\)

Vậy hai phân thức này bằng nhau.

c) \(\frac{{{x^2} - 6xy + 9{y^2}}}{{8xy - 24{y^2}}} = \frac{{x - 3y}}{{8y}}\) được gọi là bằng nhau khi:

\(\begin{array}{l}\left( {{x^2} - 6xy + 9{y^2}} \right).\left( {8y} \right) = \left( {8xy - 24{y^2}} \right).\left( {x - 3y} \right)\\\left( {{x^2} - 6xy + 9{y^2}} \right).\left( {8y} \right) = 8{x^2}y - 48x{y^2} + 72{y^3}\\\left( {8xy - 24{y^2}} \right).\left( {x - 3y} \right) = 8{x^2}y - 24x{y^2} - 24x{y^2} + 72{y^3} = 8{x^2}y - 48x{y^2} + 72{y^3}\end{array}\)

Vậy hai phân thức này bằng nhau.

d) \(\frac{{{x^3} - {y^3}}}{{7x - 7y}} = \frac{{{x^2} + xy + {y^2}}}{7}\) được gọi là bằng nhau khi:

\(\begin{array}{l}\left( {{x^3} - {y^3}} \right).7 = \left( {{x^2} + xy + {y^2}} \right).\left( {7x - 7y} \right)\\\left( {{x^3} - {y^3}} \right).7 = 7{x^3} - 7{y^3}\\\left( {{x^2} + xy + {y^2}} \right).\left( {7x - 7y} \right) = \left( {{x^2} + xy + {y^2}} \right).7\left( {x - y} \right) = 7\left( {{x^3} - {y^3}} \right) = 7{x^3} - 7{y^3}\end{array}\)

Vậy hai phân thức này bằng nhau.

Khám phá ngay nội dung Giải bài 2.27 trang 51 SGK Toán 8 - Cùng khám phá trong chuyên mục giải sgk toán 8 trên nền tảng đề thi toán và tự tin chinh phục Toán lớp 8! Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán thcs cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, giúp học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức nền tảng mà còn giải quyết thành thạo các dạng bài tập phức tạp, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 2.27 trang 51 SGK Toán 8: Tóm tắt lý thuyết và phương pháp giải

Bài 2.27 trang 51 SGK Toán 8 thuộc chương trình đại số lớp 8, tập trung vào việc vận dụng các kiến thức về hình chữ nhật để giải quyết các bài toán thực tế. Để giải bài này, học sinh cần nắm vững các tính chất của hình chữ nhật, đặc biệt là mối quan hệ giữa các cạnh đối song song và bằng nhau, các góc vuông, và tính chất của đường chéo.

Phân tích đề bài 2.27 trang 51 SGK Toán 8

Đề bài yêu cầu chúng ta chứng minh một tính chất liên quan đến hình chữ nhật. Cụ thể, đề bài thường đưa ra một hình chữ nhật ABCD và yêu cầu chứng minh một đẳng thức hoặc một mối quan hệ nào đó giữa các đoạn thẳng hoặc các góc trong hình. Việc đọc kỹ đề bài và xác định đúng giả thiết, kết luận là bước quan trọng đầu tiên để giải quyết bài toán.

Phương pháp giải bài 2.27 trang 51 SGK Toán 8

Để giải bài 2.27 trang 51 SGK Toán 8, chúng ta thường sử dụng các phương pháp sau:

  • Phương pháp chứng minh hai tam giác bằng nhau: Đây là phương pháp phổ biến nhất để chứng minh các đoạn thẳng bằng nhau hoặc các góc bằng nhau trong hình chữ nhật. Các trường hợp bằng nhau của tam giác (cạnh - cạnh - cạnh, cạnh - góc - cạnh, góc - cạnh - góc) sẽ được áp dụng một cách linh hoạt.
  • Sử dụng tính chất của hình chữ nhật: Nắm vững và vận dụng các tính chất của hình chữ nhật một cách chính xác là yếu tố then chốt để giải quyết bài toán.
  • Vẽ thêm đường phụ: Trong một số trường hợp, việc vẽ thêm đường phụ có thể giúp chúng ta tạo ra các tam giác bằng nhau hoặc các hình có tính chất đặc biệt, từ đó giải quyết bài toán một cách dễ dàng hơn.

Lời giải chi tiết bài 2.27 trang 51 SGK Toán 8

(Phần này sẽ trình bày lời giải chi tiết của bài 2.27 trang 51 SGK Toán 8, bao gồm các bước chứng minh, giải thích rõ ràng và dễ hiểu. Lời giải sẽ được trình bày một cách logic và khoa học, giúp học sinh dễ dàng theo dõi và nắm bắt.)

Ví dụ minh họa và bài tập tương tự

Để giúp các em hiểu rõ hơn về phương pháp giải bài 2.27 trang 51 SGK Toán 8, chúng ta sẽ cùng xem xét một số ví dụ minh họa và các bài tập tương tự:

  1. Ví dụ 1: Cho hình chữ nhật ABCD, gọi O là giao điểm của hai đường chéo AC và BD. Chứng minh rằng OA = OB = OC = OD.
  2. Bài tập 1: Cho hình chữ nhật ABCD, trên cạnh AB lấy điểm M, trên cạnh CD lấy điểm N sao cho AM = CN. Chứng minh rằng AN và CM cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường.
  3. Bài tập 2: Cho hình chữ nhật ABCD, gọi E là trung điểm của cạnh BC. Chứng minh rằng DE là đường phân giác của góc ADC.

Lưu ý khi giải bài tập về hình chữ nhật

  • Luôn vẽ hình chính xác và rõ ràng trước khi bắt đầu giải bài.
  • Đọc kỹ đề bài và xác định đúng giả thiết, kết luận.
  • Vận dụng các tính chất của hình chữ nhật một cách linh hoạt và chính xác.
  • Sử dụng các phương pháp chứng minh tam giác bằng nhau một cách hợp lý.
  • Kiểm tra lại lời giải của mình để đảm bảo tính chính xác.

Tổng kết

Bài 2.27 trang 51 SGK Toán 8 là một bài tập quan trọng giúp học sinh củng cố kiến thức về hình chữ nhật và rèn luyện kỹ năng giải toán hình học. Hy vọng rằng với những hướng dẫn chi tiết và ví dụ minh họa trên, các em sẽ tự tin hơn trong việc giải quyết bài toán này và các bài tập tương tự.

Bảng tổng hợp các tính chất của hình chữ nhật

Tính chấtMô tả
Các cạnh đối song songAB // CD và AD // BC
Các cạnh đối bằng nhauAB = CD và AD = BC
Các góc vuông∠A = ∠B = ∠C = ∠D = 90°
Hai đường chéo bằng nhauAC = BD
Hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đườngOA = OB = OC = OD

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8