Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 1.23 trang 16 SGK Toán 8 - Cùng khám phá

Giải bài 1.23 trang 16 SGK Toán 8 - Cùng khám phá

Giải bài 1.23 trang 16 SGK Toán 8 - Cùng khám phá

Chào mừng các em học sinh đến với bài giải bài 1.23 trang 16 SGK Toán 8 tại giaibaitoan.com. Bài viết này sẽ cung cấp cho các em lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp các em hiểu rõ phương pháp giải và áp dụng vào các bài tập tương tự.

Chúng tôi luôn cố gắng mang đến những nội dung chất lượng, hỗ trợ các em trong quá trình học tập môn Toán.

Thực hiện các phép tính sau:

Đề bài

Thực hiện các phép tính sau:

a) \(63{x^5}{y^4}:\left( { - 9{x^4}{y^3}} \right);\)

b) \({\left( { - xyz} \right)^{12}}:{\left( { - xyz} \right)^6}.\)

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 1.23 trang 16 SGK Toán 8 - Cùng khám phá 1

Thực hiện phép tính chia đơn thức cho đơn thức.

Để chia đơn thức A cho đơn thức B (trong trường hợp A chia hết cho B), ta làm như sau:

  • Chia hệ số của A cho hệ số của B;
  • Chia lũy thừa của từng biến trong A cho lũy thừa của cùng biến đó trong B;
  • Nhân các kết quả vừa tìm được với nhau.

Lời giải chi tiết

a)

\(\begin{array}{l}63{x^5}{y^4}:\left( { - 9{x^4}{y^3}} \right)\\ = \left( {63: - 9} \right).\left( {{x^5}:{x^4}} \right).\left( {{y^4}:{y^3}} \right)\\ = - 7xy\end{array}\)

b)

\(\begin{array}{l}{\left( { - xyz} \right)^{12}}:{\left( { - xyz} \right)^6}\\ = \left( { - {x^{12}}: - {x^6}} \right).\left( {{y^{12}}:{y^6}} \right).\left( {{z^{12}}:{z^6}} \right)\\ = {\left( { - xyz} \right)^6}\end{array}\)

Khám phá ngay nội dung Giải bài 1.23 trang 16 SGK Toán 8 - Cùng khám phá trong chuyên mục bài tập sách giáo khoa toán 8 trên nền tảng môn toán và tự tin chinh phục Toán lớp 8! Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán trung học cơ sở cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, giúp học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức nền tảng mà còn giải quyết thành thạo các dạng bài tập phức tạp, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 1.23 trang 16 SGK Toán 8: Tóm tắt lý thuyết và phương pháp giải

Bài 1.23 trang 16 SGK Toán 8 thuộc chương trình đại số lớp 8, tập trung vào việc vận dụng các kiến thức về hình học, cụ thể là các tính chất của hình bình hành, hình chữ nhật, hình thoi và hình vuông để giải quyết các bài toán thực tế. Để giải quyết bài toán này một cách hiệu quả, học sinh cần nắm vững các khái niệm cơ bản và các định lý liên quan.

Nội dung bài 1.23 trang 16 SGK Toán 8

Bài 1.23 yêu cầu học sinh chứng minh một số tính chất liên quan đến đường chéo của các hình bình hành đặc biệt. Cụ thể, bài toán thường yêu cầu chứng minh rằng:

  • Trong hình chữ nhật, hai đường chéo bằng nhau và cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường.
  • Trong hình thoi, hai đường chéo vuông góc với nhau tại trung điểm của mỗi đường.
  • Trong hình vuông, hai đường chéo bằng nhau, vuông góc với nhau và cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường.

Phương pháp giải bài 1.23 trang 16 SGK Toán 8

Để giải bài 1.23 trang 16 SGK Toán 8, học sinh có thể áp dụng các phương pháp sau:

  1. Sử dụng các định lý đã học: Nắm vững các định lý về hình bình hành, hình chữ nhật, hình thoi và hình vuông.
  2. Vẽ hình: Vẽ hình chính xác và đầy đủ các yếu tố của bài toán.
  3. Phân tích bài toán: Xác định các yếu tố đã cho và yếu tố cần chứng minh.
  4. Sử dụng các tính chất của hình học: Áp dụng các tính chất về cạnh, góc, đường chéo của các hình đã học.
  5. Sử dụng các phép chứng minh: Sử dụng các phép chứng minh hình học như chứng minh hai tam giác bằng nhau, chứng minh hai đường thẳng song song, chứng minh hai đường thẳng vuông góc.

Lời giải chi tiết bài 1.23 trang 16 SGK Toán 8

(a) Chứng minh rằng trong hình chữ nhật, hai đường chéo bằng nhau và cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường.

Chứng minh:

Gọi ABCD là hình chữ nhật, O là giao điểm của hai đường chéo AC và BD.

  • Xét hai tam giác ABC và BAD, ta có:
  • AB = BA (cạnh chung)
  • ∠ABC = ∠BAD = 90° (tính chất hình chữ nhật)
  • BC = AD (tính chất hình chữ nhật)
  • Do đó, ΔABC = ΔBAD (c.g.c)
  • Suy ra AC = BD (hai cạnh tương ứng)
  • Xét hai tam giác ABO và CDO, ta có:
  • ∠BAO = ∠DCO (so le trong, AB // CD)
  • ∠ABO = ∠CDO (so le trong, AB // CD)
  • AB = CD (tính chất hình chữ nhật)
  • Do đó, ΔABO = ΔCDO (g.c.g)
  • Suy ra AO = CO (hai cạnh tương ứng) và BO = DO (hai cạnh tương ứng)
  • Vậy, AC và BD cắt nhau tại trung điểm O của mỗi đường.

(b) Chứng minh rằng trong hình thoi, hai đường chéo vuông góc với nhau tại trung điểm của mỗi đường.

Chứng minh:

(Tương tự như trên, sử dụng các tính chất của hình thoi và các phép chứng minh hình học để chứng minh)

(c) Chứng minh rằng trong hình vuông, hai đường chéo bằng nhau, vuông góc với nhau và cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường.

Chứng minh:

(Kết hợp chứng minh của hình chữ nhật và hình thoi)

Bài tập vận dụng

Để củng cố kiến thức về bài 1.23 trang 16 SGK Toán 8, các em có thể tự giải các bài tập sau:

  • Bài 1.24 trang 16 SGK Toán 8
  • Bài 1.25 trang 17 SGK Toán 8

Kết luận

Bài 1.23 trang 16 SGK Toán 8 là một bài toán quan trọng giúp học sinh hiểu rõ hơn về các tính chất của hình bình hành đặc biệt. Việc nắm vững các kiến thức và phương pháp giải bài toán này sẽ giúp các em tự tin hơn trong quá trình học tập môn Toán.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8