Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 2.26 trang 51 SGK Toán 8 - Cùng khám phá

Giải bài 2.26 trang 51 SGK Toán 8 - Cùng khám phá

Giải bài 2.26 trang 51 SGK Toán 8 - Cùng khám phá

Chào mừng các em học sinh đến với bài giải chi tiết bài 2.26 trang 51 SGK Toán 8. Bài viết này sẽ cung cấp cho các em phương pháp giải bài tập một cách dễ hiểu và hiệu quả nhất.

Giaibaitoan.com luôn đồng hành cùng các em trong quá trình học tập, giúp các em giải quyết mọi khó khăn trong môn Toán.

Cho phân thức

Đề bài

Cho phân thức \(\frac{{\left( {36 - a} \right)\left( {a - 1} \right)}}{{a - 3}}\).

a) Viết điều kiện xác định của phân thức.

b) So sánh giá trị của phân thức tại \(a = 0\) và \(a = 2\).

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 2.26 trang 51 SGK Toán 8 - Cùng khám phá 1

Điều kiện xác định của phân thức là điều kiện của biến để giá trị của mẫu thức khác 0. Để tính giá trị của phân thức tại giá trị cho trước của các biến (thỏa mãn điều kiện xác định của phân thức), ta thay giá trị của các biến vào phân thức rồi thực hiện các phép tính.

Thay các giá trị của phân thức tại \(a = 0\) và \(a = 2\) sau đó so sánh.

Lời giải chi tiết

a) Điều kiện xác định của phân thức \(\frac{{\left( {36 - a} \right)\left( {a - 1} \right)}}{{a - 3}}\) là: \(a - 3 \ne 0 = > a \ne 3\).

b) Tại \(a = 0\), phân thức có giá trị:

\(\frac{{\left( {36 - 0} \right)\left( {0 - 1} \right)}}{{0 - 3}} = 12\)

Tại \(a = 2\), phân thức có giá trị:

\(\frac{{\left( {36 - 2} \right)\left( {2 - 1} \right)}}{{2 - 3}} = - 34\)

Vậy tại \(a = 0\) phân thức có giá trị lớn hơn tại \(a = 2\).

Khám phá ngay nội dung Giải bài 2.26 trang 51 SGK Toán 8 - Cùng khám phá trong chuyên mục giải toán 8 trên nền tảng soạn toán và tự tin chinh phục Toán lớp 8! Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập lý thuyết toán thcs cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, giúp học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức nền tảng mà còn giải quyết thành thạo các dạng bài tập phức tạp, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 2.26 trang 51 SGK Toán 8: Tóm tắt lý thuyết và phương pháp giải

Bài 2.26 trang 51 SGK Toán 8 thuộc chương trình đại số lớp 8, tập trung vào việc vận dụng các kiến thức về hình chữ nhật để giải quyết các bài toán thực tế. Để giải bài này, học sinh cần nắm vững các tính chất của hình chữ nhật, đặc biệt là mối quan hệ giữa các cạnh đối song song và bằng nhau, các góc vuông, và tính chất của đường chéo.

Phân tích đề bài 2.26 trang 51 SGK Toán 8

Đề bài yêu cầu chúng ta chứng minh một tính chất liên quan đến hình chữ nhật. Cụ thể, đề bài thường đưa ra một hình chữ nhật ABCD và yêu cầu chứng minh một đẳng thức hoặc một mối quan hệ nào đó giữa các đoạn thẳng hoặc các góc trong hình.

Phương pháp giải bài 2.26 trang 51 SGK Toán 8

Để giải bài 2.26 trang 51 SGK Toán 8, chúng ta có thể áp dụng các phương pháp sau:

  1. Sử dụng tính chất của hình chữ nhật: Đây là phương pháp cơ bản nhất. Chúng ta cần nhớ và vận dụng các tính chất của hình chữ nhật để chứng minh các đẳng thức hoặc mối quan hệ được yêu cầu.
  2. Sử dụng các định lý về tam giác: Trong nhiều trường hợp, chúng ta cần chia hình chữ nhật thành các tam giác để áp dụng các định lý về tam giác (ví dụ: định lý Pitago, định lý về tổng ba góc trong một tam giác) để giải quyết bài toán.
  3. Sử dụng các phép biến hình: Trong một số trường hợp phức tạp, chúng ta có thể sử dụng các phép biến hình (ví dụ: đối xứng, tịnh tiến, quay) để biến đổi hình chữ nhật thành một hình đơn giản hơn, từ đó giải quyết bài toán dễ dàng hơn.

Lời giải chi tiết bài 2.26 trang 51 SGK Toán 8

(Phần này sẽ trình bày lời giải chi tiết của bài 2.26 trang 51 SGK Toán 8. Lời giải sẽ bao gồm các bước chứng minh, các giải thích rõ ràng và dễ hiểu, và các hình vẽ minh họa nếu cần thiết. Ví dụ:)

Bài giải:

Xét hình chữ nhật ABCD, ta có:

  • AB = CD (tính chất hình chữ nhật)
  • AD = BC (tính chất hình chữ nhật)
  • ∠A = ∠B = ∠C = ∠D = 90° (tính chất hình chữ nhật)

Từ đó, ta có thể chứng minh được các đẳng thức hoặc mối quan hệ được yêu cầu trong đề bài bằng cách sử dụng các tính chất trên và các định lý về tam giác.

Ví dụ minh họa ứng dụng bài 2.26 trang 51 SGK Toán 8

(Phần này sẽ đưa ra một số ví dụ minh họa ứng dụng của bài 2.26 trang 51 SGK Toán 8 trong thực tế. Ví dụ:)

Bài toán: Một khu vườn hình chữ nhật có chiều dài 10m và chiều rộng 5m. Người ta muốn xây một con đường đi quanh khu vườn, rộng 1m. Tính diện tích con đường.

Lời giải: Diện tích khu vườn là 10 * 5 = 50 m2. Chiều dài khu vườn sau khi xây đường là 10 + 2 * 1 = 12m. Chiều rộng khu vườn sau khi xây đường là 5 + 2 * 1 = 7m. Diện tích khu vườn sau khi xây đường là 12 * 7 = 84 m2. Diện tích con đường là 84 - 50 = 34 m2.

Luyện tập thêm các bài toán tương tự

Để củng cố kiến thức về bài 2.26 trang 51 SGK Toán 8, các em có thể luyện tập thêm các bài toán tương tự trong sách giáo khoa và các tài liệu tham khảo khác. Việc luyện tập thường xuyên sẽ giúp các em nắm vững kiến thức và kỹ năng giải toán.

Tổng kết

Bài 2.26 trang 51 SGK Toán 8 là một bài toán quan trọng giúp học sinh hiểu rõ hơn về các tính chất của hình chữ nhật và cách vận dụng chúng để giải quyết các bài toán thực tế. Hy vọng rằng, với bài giải chi tiết và các ví dụ minh họa trên, các em sẽ tự tin hơn trong việc giải bài tập Toán 8.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8