Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 2.23 trang 50 SGK Toán 8 - Cùng khám phá

Giải bài 2.23 trang 50 SGK Toán 8 - Cùng khám phá

Giải bài 2.23 trang 50 SGK Toán 8 - Cùng khám phá

Chào mừng các em học sinh đến với bài giải chi tiết bài 2.23 trang 50 SGK Toán 8. Bài viết này sẽ cung cấp cho các em phương pháp giải bài tập một cách dễ hiểu và hiệu quả nhất.

Giaibaitoan.com luôn đồng hành cùng các em trong quá trình học tập, giúp các em giải quyết mọi khó khăn trong môn Toán.

Tính chiều dài của một hình chữ nhật, biết diện tích của hình chữ nhật là

Đề bài

Tính chiều dài của một hình chữ nhật, biết diện tích của hình chữ nhật là \(A = {x^2} - 4\) \(\left( {c{m^2}} \right)\) \(\left( {x > 3} \right)\) và chiều rộng của nó là \(\frac{{x + 2}}{{x + 1}}\left( {cm} \right)\)

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 2.23 trang 50 SGK Toán 8 - Cùng khám phá 1

Sử dụng công thức tính diện tích hình chữ nhật và phương pháp chia hai phân thức để tính chiều dài.

Lời giải chi tiết

Chiều dài của hình chữ nhật đó là:

\(\begin{array}{l}\left( {{x^2} - 4} \right):\frac{{x + 2}}{{x + 1}} = \frac{{\left( {x - 2} \right)\left( {x + 2} \right)}}{1}.\frac{{\left( {x + 1} \right)}}{{\left( {x + 2} \right)}}\\ = \left( {x - 2} \right)\left( {x + 1} \right) = x\left( {x + 1} \right) - 2\left( {x + 1} \right) = {x^2} + x - 2x - 2 = {x^2} - x - 2\end{array}\)

Vậy chiều dài của hcn là \({x^2} - x - 2\) (cm).

Khám phá ngay nội dung Giải bài 2.23 trang 50 SGK Toán 8 - Cùng khám phá trong chuyên mục vở bài tập toán 8 trên nền tảng học toán và tự tin chinh phục Toán lớp 8! Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập lý thuyết toán thcs cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, giúp học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức nền tảng mà còn giải quyết thành thạo các dạng bài tập phức tạp, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 2.23 trang 50 SGK Toán 8: Tóm tắt lý thuyết và phương pháp giải

Bài 2.23 trang 50 SGK Toán 8 thuộc chương trình đại số lớp 8, tập trung vào việc vận dụng các kiến thức về hình chữ nhật để giải quyết các bài toán thực tế. Để giải bài này, học sinh cần nắm vững các tính chất của hình chữ nhật, đặc biệt là mối quan hệ giữa các cạnh đối và các góc đối.

Phân tích đề bài và xác định yêu cầu

Đề bài yêu cầu chúng ta chứng minh một biểu thức đại số liên quan đến các cạnh của hình chữ nhật. Để làm được điều này, chúng ta cần phân tích đề bài một cách cẩn thận, xác định rõ các yếu tố đã cho và yếu tố cần chứng minh. Việc vẽ hình minh họa cũng rất quan trọng, giúp chúng ta hình dung rõ hơn về bài toán và tìm ra hướng giải quyết.

Lời giải chi tiết bài 2.23 trang 50 SGK Toán 8

Đề bài: Cho hình chữ nhật ABCD. Gọi E là trung điểm của cạnh AD. Gọi F là trung điểm của cạnh BC. Chứng minh rằng AE = BF.

Lời giải:

  1. Bước 1: Xác định các yếu tố đã cho và yếu tố cần chứng minh.
    • Hình chữ nhật ABCD
    • E là trung điểm của AD
    • F là trung điểm của BC
    • Cần chứng minh: AE = BF
  2. Bước 2: Sử dụng tính chất của hình chữ nhật.

    Trong hình chữ nhật ABCD, ta có:

    • AD = BC (các cạnh đối bằng nhau)
    • AB = CD (các cạnh đối bằng nhau)
    • ∠A = ∠B = ∠C = ∠D = 90° (các góc bằng nhau)
  3. Bước 3: Sử dụng định nghĩa trung điểm.

    Vì E là trung điểm của AD, nên AE = AD/2.

    Vì F là trung điểm của BC, nên BF = BC/2.

  4. Bước 4: Chứng minh AE = BF.

    Ta có: AE = AD/2 và BF = BC/2.

    Mà AD = BC (tính chất hình chữ nhật).

    Suy ra: AE = BF (điều phải chứng minh).

Mở rộng và các bài tập tương tự

Bài toán này là một ví dụ điển hình về việc vận dụng các tính chất của hình chữ nhật để giải quyết các bài toán liên quan đến trung điểm. Để hiểu sâu hơn về bài toán này, các em có thể thử giải các bài tập tương tự, ví dụ như:

  • Chứng minh rằng DE = CF.
  • Chứng minh rằng EF là đường trung bình của hình chữ nhật ABCD.

Lưu ý khi giải bài tập hình học

Khi giải các bài tập hình học, các em cần lưu ý những điều sau:

  • Vẽ hình minh họa chính xác và rõ ràng.
  • Nắm vững các định nghĩa, tính chất và định lý liên quan.
  • Phân tích đề bài một cách cẩn thận và xác định rõ yêu cầu.
  • Sử dụng các kiến thức đã học để giải quyết bài toán.
  • Kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

Kết luận

Hy vọng rằng bài giải chi tiết bài 2.23 trang 50 SGK Toán 8 này sẽ giúp các em hiểu rõ hơn về bài toán và nắm vững kiến thức Toán 8. Chúc các em học tập tốt!

Ví dụ minh họa bằng bảng

Đại lượngGiá trị
ADVí dụ: 8cm
BCVí dụ: 8cm
AEVí dụ: 4cm
BFVí dụ: 4cm
Như vậy, AE = BF = AD/2 = BC/2

Các nguồn tài liệu tham khảo hữu ích

  • Sách giáo khoa Toán 8
  • Sách bài tập Toán 8
  • Các trang web học toán online uy tín

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8