Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải mục 1 trang 6, 7, 8 SGK Toán 8 - Cùng khám phá

Giải mục 1 trang 6, 7, 8 SGK Toán 8 - Cùng khám phá

Giải mục 1 trang 6, 7, 8 SGK Toán 8 - Cùng khám phá

Chào mừng các em học sinh đến với chuyên mục giải bài tập Toán 8 của giaibaitoan.com. Chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho tất cả các bài tập trong SGK Toán 8, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong học tập.

Ở bài viết này, chúng ta sẽ cùng nhau giải quyết các bài tập trong mục 1 trang 6, 7, 8 của sách giáo khoa Toán 8. Hãy cùng bắt đầu nhé!

Nhiệt độ

Hoạt động 2

    Viết công thức tính diện tích \(y\left( {c{m^2}} \right)\) của hình vuông có độ dài cạnh đáy bằng x (cm). Ứng với mỗi giá trị của x, tìm được bao nhiêu giá trị tương ứng của y?

    Phương pháp giải:

    Áp dụng công thức tính diện tích hình vuông để xác định mỗi giá trị của x thì tìm được bao nhiêu giá trị của y.

    Lời giải chi tiết:

    Diện tích của hình vuông đó là:

    \(y = x.x\left( {c{m^2}} \right)\)

    Vậy ta thấy với mỗi giá trị của x thì chỉ tìm được 1 giá trị của y.

    Vận dụng 1

      Số tiền y (nghìn đồng) khách hàng phải thanh toán khi di chuyển quãng đường x (km) bằng taxi của hãng A cho bởi công thức \(y = f\left( x \right) = 13x + 10\).

      a) Đại lượng y có là hàm số của đại lượng x không?

      b) Tính \(f\left( 5 \right)\). Giá trị này cho biết điều gì?

      Phương pháp giải:

      Xác định xem mỗi giá trị của x ta có luôn xác định được chỉ một giá trị tương ứng của y không bằng cách thay giá trị x bất kì vào y nếu giá trị của x ta luôn xác định được chỉ một giá trị tương ứng của y thì đại lượng y chính là hàm số của đại lượng x.

      Thay \(x = 5\) vào công thức \(y = f\left( x \right) = 13x + 10\). Sau đó cho biết giá trị y.

      Lời giải chi tiết:

      a) Ta có công thức: \(y = f\left( x \right) = 13x + 10\).

      Với \(x = 1\) thì \(y = 23\)

      Với \(x = 2\) thì \(y = 26\)

      Với \(x = 3\) thì \(y = 49\)

      Vậy ta thấy với mỗi giá trị của x thì ta luôn xác định được chỉ một giá trị tương ứng y nên y được gọi là hàm số của x và x là biến của y.

      b) Thay \(x = 5\) vào công thức \(y = f\left( x \right) = 13x + 10\). Ta có:

      \(\begin{array}{l}y = 13.5 + 10\\ = > y = 75\end{array}\)

      Với giá trị này cho ta biết số tiền mà khách hàng phải thanh toán khi di chuyển quãng đường 5 km bằng xe taxi của hãng A là 75 nghìn đồng.

      Hoạt động 1

        Nhiệt độ \(T\left( {^\circ C} \right)\) tại các thời điểm t (giờ) trong ngày 16/10/2022 tại Thành phố Hồ Chí Minh được cho trong Bảng 5.2.

        Giải mục 1 trang 6, 7, 8 SGK Toán 8 - Cùng khám phá 0 1

        a) Hãy cho biết nhiệt độ tại Thành phố Hồ Chí Minh lúc 7 giờ, 10 giờ, 16 giờ ngày 16/10/2022.

        b) Với mỗi giá trị của t có bao nhiêu giá trị tương ứng của T.

        Phương pháp giải:

        Quan sát Bảng 5.2 và xác định nhiệt độ tại Thành phố Hồ Chí Minh lúc 7 giờ, 10 giờ, 16 giờ ngày 16/10/2022.

        Lời giải chi tiết:

        a) Quan sát Bảng 5.2 ta thấy nhiệt độ tại Thành phố Hồ Chí Minh lúc 7 giờ là 230C, lúc 10 giờ là 280C, lúc 16 giờ là 320C.

        b) Với mỗi giá trị của t chỉ có 1 giá trị tương ứng của T.

        Luyện tập 1

          Quan hệ giữa hai đại lượng \(x,y\) được biểu diễn bởi sáu điểm cho trên mặt phẳng tọa độ ở Hình 5.9.

          a) Tìm số thích hợp cho ô trống trong Bảng 5.6, với \(\left( {x;y} \right)\) là tọa độ của các điểm đã cho

          Giải mục 1 trang 6, 7, 8 SGK Toán 8 - Cùng khám phá 3 1

          b) Đại lượng y có là hàm số của đại lượng x không?

          Giải mục 1 trang 6, 7, 8 SGK Toán 8 - Cùng khám phá 3 2

          Phương pháp giải:

          Dựa vào cách xác định tọa độ trong mặt phẳng tọa độ để điền vào Bảng 5.6.

          Nếu đại lượng y phụ thuộc vào đại lượng thay đổi x sao cho với mỗi giá trị của x ta luôn xác định được chỉ một giá trị tương ứng của y.

          Lời giải chi tiết:

          a) Dựa vào các tọa độ trong Hình 5.9, ta có Bảng 5.6 như sau:

          Giải mục 1 trang 6, 7, 8 SGK Toán 8 - Cùng khám phá 3 3

          b) Quan sát Bảng 5.6 ta thấy mỗi giá trị của x luôn luôn xác định được chỉ một giá trị tương ứng của y nên y được gọi là hàm số của x và x được gọi là biến số.

          Hoạt động 3

            Trong hộp đồ chơi lắp ráp có năm mảnh hình chữ nhật khác nhau. Diện tích \(S\left( {c{m^2}} \right)\) và chiều rộng r (cm) của các mảnh hình chữ nhật được thống kê trong Bảng 5.3.

            a) Tìm chiều rộng của hình chữ nhật có diện tích \(S = 3\left( {c{m^2}} \right)\)

            b) Tìm chiều rộng của hình chữ nhật có diện tích \(S = 6\left( {c{m^2}} \right)\)

            c) Quan hệ giữa S và r có thỏa mãn điều kiện “cứ mỗi giá trị của S có đúng một giá trị của r” không?

            Giải mục 1 trang 6, 7, 8 SGK Toán 8 - Cùng khám phá 2 1

            Phương pháp giải:

            Dựa vào dữ liệu trong Bảng 5.3 và công thức tính diện tích hình chữ nhật để tìm chiều rộng của hình chữ nhật có diện tích \(S = 3\left( {c{m^2}} \right)\) và chiều rộng của hình chữ nhật có diện tích \(S = 6\left( {c{m^2}} \right)\), sau đó đưa ra nhận xét về các giá trị.

            Lời giải chi tiết:

            a) Quan sát Bảng 5.3 ta thấy chiều rộng của hình chữ nhật có diện tích \(S = 3\left( {c{m^2}} \right)\) là \(r = 1\left( {cm} \right)\)

            b) Quan sát Bảng 5.3 ta thấy chiều rộng của hình chữ nhật có diện tích \(S = 6\left( {c{m^2}} \right)\) là \(r = 2\left( {cm} \right)\)

            c) Qua đó ta thấy cứ mỗi một giá trị của S thì cho ra đúng một giá trị của r.

            Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
            • Hoạt động 1
            • Hoạt động 2
            • Hoạt động 3
            • Luyện tập 1
            • Vận dụng 1

            Nhiệt độ \(T\left( {^\circ C} \right)\) tại các thời điểm t (giờ) trong ngày 16/10/2022 tại Thành phố Hồ Chí Minh được cho trong Bảng 5.2.

            Giải mục 1 trang 6, 7, 8 SGK Toán 8 - Cùng khám phá 1

            a) Hãy cho biết nhiệt độ tại Thành phố Hồ Chí Minh lúc 7 giờ, 10 giờ, 16 giờ ngày 16/10/2022.

            b) Với mỗi giá trị của t có bao nhiêu giá trị tương ứng của T.

            Phương pháp giải:

            Quan sát Bảng 5.2 và xác định nhiệt độ tại Thành phố Hồ Chí Minh lúc 7 giờ, 10 giờ, 16 giờ ngày 16/10/2022.

            Lời giải chi tiết:

            a) Quan sát Bảng 5.2 ta thấy nhiệt độ tại Thành phố Hồ Chí Minh lúc 7 giờ là 230C, lúc 10 giờ là 280C, lúc 16 giờ là 320C.

            b) Với mỗi giá trị của t chỉ có 1 giá trị tương ứng của T.

            Viết công thức tính diện tích \(y\left( {c{m^2}} \right)\) của hình vuông có độ dài cạnh đáy bằng x (cm). Ứng với mỗi giá trị của x, tìm được bao nhiêu giá trị tương ứng của y?

            Phương pháp giải:

            Áp dụng công thức tính diện tích hình vuông để xác định mỗi giá trị của x thì tìm được bao nhiêu giá trị của y.

            Lời giải chi tiết:

            Diện tích của hình vuông đó là:

            \(y = x.x\left( {c{m^2}} \right)\)

            Vậy ta thấy với mỗi giá trị của x thì chỉ tìm được 1 giá trị của y.

            Trong hộp đồ chơi lắp ráp có năm mảnh hình chữ nhật khác nhau. Diện tích \(S\left( {c{m^2}} \right)\) và chiều rộng r (cm) của các mảnh hình chữ nhật được thống kê trong Bảng 5.3.

            a) Tìm chiều rộng của hình chữ nhật có diện tích \(S = 3\left( {c{m^2}} \right)\)

            b) Tìm chiều rộng của hình chữ nhật có diện tích \(S = 6\left( {c{m^2}} \right)\)

            c) Quan hệ giữa S và r có thỏa mãn điều kiện “cứ mỗi giá trị của S có đúng một giá trị của r” không?

            Giải mục 1 trang 6, 7, 8 SGK Toán 8 - Cùng khám phá 2

            Phương pháp giải:

            Dựa vào dữ liệu trong Bảng 5.3 và công thức tính diện tích hình chữ nhật để tìm chiều rộng của hình chữ nhật có diện tích \(S = 3\left( {c{m^2}} \right)\) và chiều rộng của hình chữ nhật có diện tích \(S = 6\left( {c{m^2}} \right)\), sau đó đưa ra nhận xét về các giá trị.

            Lời giải chi tiết:

            a) Quan sát Bảng 5.3 ta thấy chiều rộng của hình chữ nhật có diện tích \(S = 3\left( {c{m^2}} \right)\) là \(r = 1\left( {cm} \right)\)

            b) Quan sát Bảng 5.3 ta thấy chiều rộng của hình chữ nhật có diện tích \(S = 6\left( {c{m^2}} \right)\) là \(r = 2\left( {cm} \right)\)

            c) Qua đó ta thấy cứ mỗi một giá trị của S thì cho ra đúng một giá trị của r.

            Quan hệ giữa hai đại lượng \(x,y\) được biểu diễn bởi sáu điểm cho trên mặt phẳng tọa độ ở Hình 5.9.

            a) Tìm số thích hợp cho ô trống trong Bảng 5.6, với \(\left( {x;y} \right)\) là tọa độ của các điểm đã cho

            Giải mục 1 trang 6, 7, 8 SGK Toán 8 - Cùng khám phá 3

            b) Đại lượng y có là hàm số của đại lượng x không?

            Giải mục 1 trang 6, 7, 8 SGK Toán 8 - Cùng khám phá 4

            Phương pháp giải:

            Dựa vào cách xác định tọa độ trong mặt phẳng tọa độ để điền vào Bảng 5.6.

            Nếu đại lượng y phụ thuộc vào đại lượng thay đổi x sao cho với mỗi giá trị của x ta luôn xác định được chỉ một giá trị tương ứng của y.

            Lời giải chi tiết:

            a) Dựa vào các tọa độ trong Hình 5.9, ta có Bảng 5.6 như sau:

            Giải mục 1 trang 6, 7, 8 SGK Toán 8 - Cùng khám phá 5

            b) Quan sát Bảng 5.6 ta thấy mỗi giá trị của x luôn luôn xác định được chỉ một giá trị tương ứng của y nên y được gọi là hàm số của x và x được gọi là biến số.

            Số tiền y (nghìn đồng) khách hàng phải thanh toán khi di chuyển quãng đường x (km) bằng taxi của hãng A cho bởi công thức \(y = f\left( x \right) = 13x + 10\).

            a) Đại lượng y có là hàm số của đại lượng x không?

            b) Tính \(f\left( 5 \right)\). Giá trị này cho biết điều gì?

            Phương pháp giải:

            Xác định xem mỗi giá trị của x ta có luôn xác định được chỉ một giá trị tương ứng của y không bằng cách thay giá trị x bất kì vào y nếu giá trị của x ta luôn xác định được chỉ một giá trị tương ứng của y thì đại lượng y chính là hàm số của đại lượng x.

            Thay \(x = 5\) vào công thức \(y = f\left( x \right) = 13x + 10\). Sau đó cho biết giá trị y.

            Lời giải chi tiết:

            a) Ta có công thức: \(y = f\left( x \right) = 13x + 10\).

            Với \(x = 1\) thì \(y = 23\)

            Với \(x = 2\) thì \(y = 26\)

            Với \(x = 3\) thì \(y = 49\)

            Vậy ta thấy với mỗi giá trị của x thì ta luôn xác định được chỉ một giá trị tương ứng y nên y được gọi là hàm số của x và x là biến của y.

            b) Thay \(x = 5\) vào công thức \(y = f\left( x \right) = 13x + 10\). Ta có:

            \(\begin{array}{l}y = 13.5 + 10\\ = > y = 75\end{array}\)

            Với giá trị này cho ta biết số tiền mà khách hàng phải thanh toán khi di chuyển quãng đường 5 km bằng xe taxi của hãng A là 75 nghìn đồng.

            Khám phá ngay nội dung Giải mục 1 trang 6, 7, 8 SGK Toán 8 - Cùng khám phá trong chuyên mục giải sgk toán 8 trên nền tảng tài liệu toán và tự tin chinh phục Toán lớp 8! Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập lý thuyết toán thcs cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, giúp học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức nền tảng mà còn giải quyết thành thạo các dạng bài tập phức tạp, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

            Giải mục 1 trang 6, 7, 8 SGK Toán 8: Tổng quan và Phương pháp

            Mục 1 của chương trình Toán 8 thường tập trung vào việc ôn tập và mở rộng kiến thức về các phép toán cơ bản, các biểu thức đại số đơn giản, và các khái niệm về số thực. Việc nắm vững kiến thức nền tảng này là vô cùng quan trọng để tiếp thu các kiến thức phức tạp hơn trong các chương tiếp theo.

            Nội dung chính của Mục 1 trang 6, 7, 8 SGK Toán 8

            Mục 1 thường bao gồm các bài tập về:

            • Các phép toán với số thực: Cộng, trừ, nhân, chia, lũy thừa, căn bậc hai.
            • Biểu thức đại số đơn giản: Thu gọn biểu thức, tính giá trị của biểu thức.
            • Ứng dụng của các phép toán: Giải các bài toán thực tế liên quan đến số thực và biểu thức đại số.

            Phương pháp giải bài tập hiệu quả

            Để giải các bài tập trong Mục 1 trang 6, 7, 8 SGK Toán 8 một cách hiệu quả, các em cần:

            1. Nắm vững kiến thức lý thuyết: Hiểu rõ các định nghĩa, tính chất, quy tắc liên quan đến các phép toán và biểu thức đại số.
            2. Đọc kỹ đề bài: Xác định rõ yêu cầu của bài toán, các dữ kiện đã cho và các kết quả cần tìm.
            3. Lựa chọn phương pháp giải phù hợp: Áp dụng các kiến thức và kỹ năng đã học để giải bài toán một cách chính xác và hiệu quả.
            4. Kiểm tra lại kết quả: Đảm bảo rằng kết quả tìm được là hợp lý và phù hợp với yêu cầu của bài toán.

            Giải chi tiết các bài tập trang 6 SGK Toán 8

            Bài 1: (Đề bài cụ thể của bài 1)...

            Lời giải: (Giải chi tiết bài 1, bao gồm các bước thực hiện và giải thích rõ ràng)...

            Bài 2: (Đề bài cụ thể của bài 2)...

            Lời giải: (Giải chi tiết bài 2, bao gồm các bước thực hiện và giải thích rõ ràng)...

            Giải chi tiết các bài tập trang 7 SGK Toán 8

            Bài 3: (Đề bài cụ thể của bài 3)...

            Lời giải: (Giải chi tiết bài 3, bao gồm các bước thực hiện và giải thích rõ ràng)...

            Bài 4: (Đề bài cụ thể của bài 4)...

            Lời giải: (Giải chi tiết bài 4, bao gồm các bước thực hiện và giải thích rõ ràng)...

            Giải chi tiết các bài tập trang 8 SGK Toán 8

            Bài 5: (Đề bài cụ thể của bài 5)...

            Lời giải: (Giải chi tiết bài 5, bao gồm các bước thực hiện và giải thích rõ ràng)...

            Bài 6: (Đề bài cụ thể của bài 6)...

            Lời giải: (Giải chi tiết bài 6, bao gồm các bước thực hiện và giải thích rõ ràng)...

            Ví dụ minh họa nâng cao

            Để hiểu sâu hơn về các khái niệm và phương pháp giải bài tập, chúng ta hãy xem xét một ví dụ minh họa nâng cao:

            (Đề bài ví dụ nâng cao)...

            Lời giải: (Giải chi tiết ví dụ nâng cao, bao gồm các bước thực hiện và giải thích rõ ràng)...

            Lưu ý quan trọng

            Trong quá trình giải bài tập, các em cần chú ý:

            • Sử dụng đúng các ký hiệu toán học.
            • Thực hiện các phép toán theo đúng thứ tự ưu tiên.
            • Kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

            Tổng kết

            Hy vọng rằng với những hướng dẫn chi tiết và lời giải cụ thể trên đây, các em học sinh đã có thể tự tin giải quyết các bài tập trong Mục 1 trang 6, 7, 8 SGK Toán 8. Chúc các em học tập tốt và đạt kết quả cao!

            Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8