Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải mục 5 trang 45 SGK Toán 8 - Cùng khám phá

Giải mục 5 trang 45 SGK Toán 8 - Cùng khám phá

Giải mục 5 trang 45 SGK Toán 8 - Cùng khám phá

Chào mừng bạn đến với giaibaitoan.com, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập Toán 8. Mục 5 trang 45 SGK Toán 8 là một phần quan trọng trong chương trình học, đòi hỏi học sinh phải nắm vững kiến thức và kỹ năng giải toán.

Chúng tôi sẽ giúp bạn hiểu rõ từng bước giải, từ đó tự tin hơn khi làm bài tập và đạt kết quả tốt nhất.

So sánh hai biểu thức

Hoạt động 7

    So sánh hai biểu thức \(C = - \left( {\frac{1}{x} - \frac{1}{{x - 1}}} \right)\) và \(D = - \frac{1}{x} + \frac{1}{{x - 1}}.\)

    Phương pháp giải:

    Ta dùng quy tắc dấu ngoặc kết hợp với cộng trừ hai phân thức.

    Khi bỏ dấu ngoặc có dấu + đằng trước, ta giữ nguyên dấu của các phân thức trong ngoặc;

    Khi bỏ dấu ngoặc có dấu - đằng trước, ta phải đổi dấu tất cả các phân thức trong dấu ngoặc: dấu - đổi thành + và dấu + đổi thành -

    Lời giải chi tiết:

    Ta có \(C = - \left( {\frac{1}{x} - \frac{1}{{x - 1}}} \right) = - \left( {\frac{{x - 1 - x}}{{x\left( {x - 1} \right)}}} \right) = \frac{1}{{x\left( {x - 1} \right)}}\)

    Và \(D = - \frac{1}{x} + \frac{1}{{x - 1}} = \frac{{ - x + 1 + x}}{{x\left( {x - 1} \right)}} = \frac{1}{{x\left( {x - 1} \right)}}\)

    Vậy \(C = D.\)

    Luyện tập 8

      Tính nhanh: \(\left( {\frac{a}{{{a^2} - {b^2}}} - \frac{{a + b}}{{{a^2} + {b^2}}}} \right) - \left( {\frac{b}{{{a^2} - {b^2}}} - \frac{{a + b}}{{{a^2} + {b^2}}}} \right).\)

      Phương pháp giải:

      Ta dùng quy tắc dấu ngoặc kết hợp với cộng trừ hai phân thức.

      Khi bỏ dấu ngoặc có dấu + đằng trước, ta giữ nguyên dấu của các phân thức trong ngoặc;

      Khi bỏ dấu ngoặc có dấu - đằng trước, ta phải đổi dấu tất cả các phân thức trong dấu ngoặc: dấu - đổi thành + và dấu + đổi thành -

      Lời giải chi tiết:

      Ta có \(C = - \left( {\frac{1}{x} - \frac{1}{{x - 1}}} \right) = - \left( {\frac{{x - 1 - x}}{{x\left( {x - 1} \right)}}} \right) = \frac{1}{{x\left( {x - 1} \right)}}\)

      Và \(D = - \frac{1}{x} + \frac{1}{{x - 1}} = \frac{{ - x + 1 + x}}{{x\left( {x - 1} \right)}} = \frac{1}{{x\left( {x - 1} \right)}}\)

      Vậy \(C = D.\)

      Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
      • Hoạt động 7
      • Luyện tập 8

      So sánh hai biểu thức \(C = - \left( {\frac{1}{x} - \frac{1}{{x - 1}}} \right)\) và \(D = - \frac{1}{x} + \frac{1}{{x - 1}}.\)

      Phương pháp giải:

      Ta dùng quy tắc dấu ngoặc kết hợp với cộng trừ hai phân thức.

      Khi bỏ dấu ngoặc có dấu + đằng trước, ta giữ nguyên dấu của các phân thức trong ngoặc;

      Khi bỏ dấu ngoặc có dấu - đằng trước, ta phải đổi dấu tất cả các phân thức trong dấu ngoặc: dấu - đổi thành + và dấu + đổi thành -

      Lời giải chi tiết:

      Ta có \(C = - \left( {\frac{1}{x} - \frac{1}{{x - 1}}} \right) = - \left( {\frac{{x - 1 - x}}{{x\left( {x - 1} \right)}}} \right) = \frac{1}{{x\left( {x - 1} \right)}}\)

      Và \(D = - \frac{1}{x} + \frac{1}{{x - 1}} = \frac{{ - x + 1 + x}}{{x\left( {x - 1} \right)}} = \frac{1}{{x\left( {x - 1} \right)}}\)

      Vậy \(C = D.\)

      Tính nhanh: \(\left( {\frac{a}{{{a^2} - {b^2}}} - \frac{{a + b}}{{{a^2} + {b^2}}}} \right) - \left( {\frac{b}{{{a^2} - {b^2}}} - \frac{{a + b}}{{{a^2} + {b^2}}}} \right).\)

      Phương pháp giải:

      Ta dùng quy tắc dấu ngoặc kết hợp với cộng trừ hai phân thức.

      Khi bỏ dấu ngoặc có dấu + đằng trước, ta giữ nguyên dấu của các phân thức trong ngoặc;

      Khi bỏ dấu ngoặc có dấu - đằng trước, ta phải đổi dấu tất cả các phân thức trong dấu ngoặc: dấu - đổi thành + và dấu + đổi thành -

      Lời giải chi tiết:

      Ta có \(C = - \left( {\frac{1}{x} - \frac{1}{{x - 1}}} \right) = - \left( {\frac{{x - 1 - x}}{{x\left( {x - 1} \right)}}} \right) = \frac{1}{{x\left( {x - 1} \right)}}\)

      Và \(D = - \frac{1}{x} + \frac{1}{{x - 1}} = \frac{{ - x + 1 + x}}{{x\left( {x - 1} \right)}} = \frac{1}{{x\left( {x - 1} \right)}}\)

      Vậy \(C = D.\)

      Khám phá ngay nội dung Giải mục 5 trang 45 SGK Toán 8 - Cùng khám phá trong chuyên mục giải sgk toán 8 trên nền tảng học toán và tự tin chinh phục Toán lớp 8! Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán trung học cơ sở cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, giúp học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức nền tảng mà còn giải quyết thành thạo các dạng bài tập phức tạp, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

      Giải mục 5 trang 45 SGK Toán 8: Tổng quan và phương pháp tiếp cận

      Mục 5 trang 45 SGK Toán 8 thường bao gồm các bài tập liên quan đến các kiến thức đã học trong chương, ví dụ như các định lý, tính chất về hình học, đại số hoặc các bài toán thực tế ứng dụng. Để giải quyết hiệu quả các bài tập này, học sinh cần nắm vững lý thuyết, hiểu rõ bản chất của bài toán và áp dụng các phương pháp giải phù hợp.

      Các dạng bài tập thường gặp trong mục 5 trang 45 SGK Toán 8

      Dưới đây là một số dạng bài tập thường gặp trong mục 5 trang 45 SGK Toán 8:

      • Bài tập áp dụng định lý: Yêu cầu học sinh sử dụng các định lý đã học để chứng minh một tính chất hoặc giải một bài toán cụ thể.
      • Bài tập tính toán: Yêu cầu học sinh thực hiện các phép tính toán dựa trên các công thức và quy tắc đã học.
      • Bài tập giải phương trình: Yêu cầu học sinh giải các phương trình bậc nhất, bậc hai hoặc các phương trình phức tạp hơn.
      • Bài tập hình học: Yêu cầu học sinh tính diện tích, chu vi, góc hoặc chứng minh các tính chất hình học.
      • Bài tập thực tế: Yêu cầu học sinh áp dụng kiến thức đã học để giải quyết các bài toán thực tế liên quan đến cuộc sống hàng ngày.

      Hướng dẫn giải chi tiết một số bài tập tiêu biểu

      Bài 1: (Ví dụ minh họa)

      Cho tam giác ABC vuông tại A, có AB = 3cm, AC = 4cm. Tính độ dài cạnh BC.

      Giải:

      Áp dụng định lý Pitago vào tam giác ABC vuông tại A, ta có:

      BC2 = AB2 + AC2

      BC2 = 32 + 42 = 9 + 16 = 25

      BC = √25 = 5cm

      Vậy, độ dài cạnh BC là 5cm.

      Bài 2: (Ví dụ minh họa)

      Giải phương trình: 2x + 5 = 11

      Giải:

      2x + 5 = 11

      2x = 11 - 5

      2x = 6

      x = 6 / 2

      x = 3

      Vậy, nghiệm của phương trình là x = 3.

      Mẹo và lưu ý khi giải bài tập mục 5 trang 45 SGK Toán 8

      • Đọc kỹ đề bài: Hiểu rõ yêu cầu của bài toán trước khi bắt đầu giải.
      • Vẽ hình (nếu cần): Vẽ hình minh họa giúp bạn hình dung rõ hơn về bài toán và tìm ra hướng giải.
      • Sử dụng các công thức và định lý: Áp dụng các công thức và định lý đã học để giải quyết bài toán.
      • Kiểm tra lại kết quả: Sau khi giải xong, hãy kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.
      • Luyện tập thường xuyên: Luyện tập thường xuyên giúp bạn nắm vững kiến thức và kỹ năng giải toán.

      Tài liệu tham khảo hữu ích

      Ngoài SGK Toán 8, bạn có thể tham khảo thêm các tài liệu sau để học tập và luyện tập:

      • Sách bài tập Toán 8
      • Các trang web học toán online uy tín (ví dụ: giaibaitoan.com)
      • Các video hướng dẫn giải bài tập Toán 8 trên YouTube

      Kết luận

      Giải mục 5 trang 45 SGK Toán 8 đòi hỏi sự nắm vững kiến thức, kỹ năng và phương pháp giải toán. Hy vọng với những hướng dẫn chi tiết và các mẹo trên, bạn sẽ tự tin hơn khi làm bài tập và đạt kết quả tốt nhất. Chúc bạn học tập tốt!

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8