Chào mừng các em học sinh đến với bài giải bài 5.12 trang 16 SGK Toán 8 tại giaibaitoan.com. Bài viết này sẽ cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp các em hiểu rõ phương pháp giải và áp dụng vào các bài tập tương tự.
Chúng tôi luôn cố gắng mang đến những tài liệu học tập chất lượng, hỗ trợ các em học tập tốt môn Toán.
Cho hàm số bậc nhất
Đề bài
Cho hàm số bậc nhất \(y = - 2x + b\). Tìm b, biết rằng \(y = 1,5\) khi \(x = 2\).
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Thay các giá trị \(y = 1,5\) khi \(x = 2\) vào hàm số bậc nhất \(y = - 2x + b\).
Lời giải chi tiết
Thay \(y = 1,5\) khi \(x = 2\) vào hàm số bậc nhất \(y = - 2x + b\), ta có:
\(\begin{array}{l}1,5 = - 2.2 + b\\ = > b = 5,5\end{array}\)
Bài 5.12 trang 16 SGK Toán 8 thuộc chương Tứ giác, một trong những chương quan trọng của môn Toán lớp 8. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về các loại tứ giác đặc biệt (hình bình hành, hình chữ nhật, hình thoi, hình vuông) để giải quyết các bài toán thực tế.
Bài tập 5.12 thường xoay quanh việc chứng minh một tứ giác là một loại tứ giác đặc biệt nào đó dựa trên các điều kiện cho trước. Các điều kiện này có thể liên quan đến độ dài các cạnh, số đo các góc, hoặc mối quan hệ giữa các cạnh và góc.
Để giải quyết bài tập về tứ giác một cách hiệu quả, học sinh cần nắm vững các kiến thức sau:
(Giả sử bài tập 5.12 có nội dung: Cho tứ giác ABCD có AB = CD, AD = BC. Chứng minh rằng ABCD là hình bình hành.)
Lời giải:
Ngoài bài tập 5.12, còn rất nhiều bài tập tương tự về tứ giác. Để giải quyết các bài tập này, học sinh cần:
Để củng cố kiến thức về tứ giác, học sinh nên luyện tập thêm các bài tập sau:
Bài tập 5.12 trang 16 SGK Toán 8 là một bài tập điển hình về tứ giác. Việc nắm vững kiến thức về các loại tứ giác đặc biệt và các phương pháp giải bài tập sẽ giúp học sinh giải quyết bài tập này một cách dễ dàng và hiệu quả. Chúc các em học tập tốt!
| Loại tứ giác | Tính chất | Dấu hiệu nhận biết |
|---|---|---|
| Hình bình hành | Các cạnh đối song song, các cạnh đối bằng nhau, các góc đối bằng nhau, các đường chéo cắt nhau tại trung điểm. | Tứ giác có các cặp cạnh đối song song. |
| Hình chữ nhật | Các cạnh đối song song, các cạnh đối bằng nhau, các góc bằng 90 độ, các đường chéo bằng nhau và cắt nhau tại trung điểm. | Tứ giác có ba góc vuông. |
| Hình thoi | Các cạnh đối song song, bốn cạnh bằng nhau, các góc đối bằng nhau, các đường chéo vuông góc với nhau và cắt nhau tại trung điểm. | Tứ giác có bốn cạnh bằng nhau. |
| Hình vuông | Các cạnh đối song song, bốn cạnh bằng nhau, các góc bằng 90 độ, các đường chéo bằng nhau, vuông góc với nhau và cắt nhau tại trung điểm. | Tứ giác có ba góc vuông hoặc có bốn cạnh bằng nhau và một góc vuông. |