Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải mục 2 trang 38, 39, 40 SGK Toán 8 - Cùng khám phá

Giải mục 2 trang 38, 39, 40 SGK Toán 8 - Cùng khám phá

Giải mục 2 trang 38, 39, 40 SGK Toán 8 - Cùng khám phá

Chào mừng bạn đến với giaibaitoan.com, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập Toán 8. Chúng tôi hiểu rằng việc tự học đôi khi gặp nhiều khó khăn, đặc biệt là với những bài tập đòi hỏi tư duy và vận dụng kiến thức.

Mục tiêu của chúng tôi là giúp bạn nắm vững kiến thức Toán 8 một cách nhanh chóng và hiệu quả nhất. Với đội ngũ giáo viên giàu kinh nghiệm, chúng tôi đã biên soạn bộ giải đáp đầy đủ và chính xác cho từng bài tập trong SGK Toán 8.

Giấy vở học sinh có các đường kẻ song song và cách đều nhau.

Luyện tập 2

    Trong hình 6.7, \(XY\) song song với \(MP.\) Em hãy cho biết tên đoạn thẳng ở các ô?.

    \(\frac{{MX}}{{NX}} = \frac{?}{?};\frac{{NY}}{?} = \frac{?}{{MN}}.\)

    Giải mục 2 trang 38, 39, 40 SGK Toán 8 - Cùng khám phá 1 1

    Phương pháp giải:

    Nếu một đường thẳng song song với một cạnh của tam giác và cắt hai cạnh còn lại thì nó định ra trên hai cạnh đó những đoạn thẳng tương ứng tỉ lệ.

    Lời giải chi tiết:

    \(\begin{array}{l}\frac{{MX}}{{NX}} = \frac{{PY}}{{NY}};\\\frac{{NY}}{{NP}} = \frac{{NX}}{{MN}}\end{array}\)

    Hoạt động 2

      Giấy vở học sinh có các đường kẻ song song và cách đều nhau. Khi vẽ một đường thẳng bất kì cắt các đường kẻ, ta được các đoạn thẳng liên tiếp bằng nhau (Hình 6.5a). Xét \(\Delta ABC\) trong hình 6.5b.

      1. Chọn \(BD\) làm đơn vị đo độ dài, em hãy tính độ dài \(AD,AB\) và các tỉ số \(\frac{{DA}}{{DB}},\frac{{AD}}{{AB}},\frac{{BD}}{{BA}}.\)

      2. Chọn \(CE\) làm đơn vị đo độ dài, em hãy tính độ dài \(AE,AC\) và các tỉ số \(\frac{{EA}}{{EC}},\frac{{AE}}{{AC}},\frac{{CE}}{{CA}}.\)

      3. So sánh các cặp tỉ số\(\frac{{DA}}{{DB}}\) và \(\frac{{EA}}{{EC}},\frac{{AD}}{{AB}}\) và \(\frac{{AE}}{{AC}},\frac{{BD}}{{BA}}\) và \(\frac{{CE}}{{CA}}.\) Em có nhận xét gì về các cặp đoạn thẳng được cho?

      Giải mục 2 trang 38, 39, 40 SGK Toán 8 - Cùng khám phá 0 1

      Phương pháp giải:

      Tỉ số của hai đoạn thẳng AB và CD là tỉ số độ dài của chúng theo cùng một đơn vị đo, kí hiệu \(\frac{{AB}}{{CD}}\).

      Hai đoạn thẳng AB và CD được gọi là tỉ lệ với hai đoạn thẳng A’B’ và C’D’ nếu có tỉ lệ thức \(\frac{{AB}}{{CD}} = \frac{{A'B'}}{{C'D'}}\) hay \(\frac{{AB}}{{A'B'}} = \frac{{CD}}{{C'D'}}\).

      Lời giải chi tiết:

      1. Chọn \(BD\) là đơn vị đo độ dài, ta có:

      \(AD = 3\left( {BD} \right)\)

      \(AB = 4\left( {BD} \right)\)

      \(\begin{array}{l}\frac{{DA}}{{DB}} = \frac{3}{1} = 3\\\frac{{AD}}{{AB}} = \frac{3}{4} = 0,75\\\frac{{BD}}{{BA}} = \frac{1}{4} = 0,25\end{array}\)

      2. Chọn \(CE\) làm đơn vị đo độ dài, ta có:

      \(\begin{array}{l}AE = 3\left( {CE} \right)\\AC = 4\left( {CE} \right)\end{array}\)

      \(\begin{array}{l}\frac{{EA}}{{EC}} = \frac{3}{1} = 3\\\frac{{AE}}{{AC}} = \frac{3}{4} = 0,75\\\frac{{CE}}{{CA}} = \frac{1}{4} = 0,25\end{array}\)

      3. Dựa vào tỉ số của các cặp ta thấy các cặp có tỉ số bằng nhau:

      \(\begin{array}{l}\frac{{DA}}{{DB}} = \frac{{EA}}{{EC}} = \frac{3}{1} = 3\\\frac{{AE}}{{AC}} = \frac{{AD}}{{AB}} = \frac{3}{4} = 0,75\\\frac{{BD}}{{BA}} = \frac{{CE}}{{CA}} = \frac{1}{4} = 0,25\end{array}\)

      Vận dụng 1

        Để chia đoạn thẳng \(AB\) thành năm phần bằng nhau, An làm như sau (Hình 6.10):

        1. Vẽ đường thẳng \(d\) di qua \(A\) không trùng với \(AB.\) Trên \(d\) lấy năm điểm \(C,D,E,F,G\) sao cho \(AC = CD = DE = {\rm{EF = FG;}}\)

        2. Vẽ các đường thẳng đi qua \(C,D,E,F\) song song với đường thẳng \(BG\) và cắt \(AB\) lần lượt tại \(C',D',E',F'.\)

        Khi đó, các điểm này chia \(AB\) thành năm đoạn thẳng bằng nhau. Em hãy giải thích vì sao?Giải mục 2 trang 38, 39, 40 SGK Toán 8 - Cùng khám phá 3 1

        Phương pháp giải:

        Dựa vào định lý Thales để chứng minh:

        Nếu một đường thẳng song song với một cạnh của tam giác và cắt hai cạnh còn lại thì nó định ra trên hai cạnh đó những đoạn thẳng tương ứng tỉ lệ.

        Lời giải chi tiết:

        Vì đường thẳng đi qua \(C,D,E,F\) song song với đường thẳng \(BG\) và cắt \(AB\) lần lượt tại \(C',D',E',F'.\) Áp dụng định lý Thales thuận ta có:

        \(\begin{array}{l}CC'//DD'\\ = > \frac{{CA}}{{CD}} = \frac{{C'A}}{{C'D'}}\end{array}\)

        Mà \(\begin{array}{l}CA = CD\\ = > C'A = C'D'\end{array}\)

        Chứng minh tương tự với \(DD'//EE',EE'//FF',FF'//BG\)

        Ta có: \(AC' = C'D' = D'E' = E'F' = F'B'\).

        Luyện tập 3

          Tính độ dài \(x\) trong mỗi trường hợp ở Hình 6.9.

          Giải mục 2 trang 38, 39, 40 SGK Toán 8 - Cùng khám phá 2 1

          Phương pháp giải:

          Dựa vào Định lý Thales thuận và tỉ số của hai đoạn thẳng để tính độ dài x.

          Hai đoạn thẳng AB và CD được gọi là tỉ lệ với hai đoạn thẳng A’B’ và C’D’ nếu có tỉ lệ thức \(\frac{{AB}}{{CD}} = \frac{{A'B'}}{{C'D'}}\) hay \(\frac{{AB}}{{A'B'}} = \frac{{CD}}{{C'D'}}\).

          Lời giải chi tiết:

          Xét tam giác \(ABC\), ta có:

          \(\begin{array}{l}\frac{{MA}}{{MC}} = \frac{{NB}}{{NC}}\\ \Leftrightarrow \frac{{5\sqrt 2 }}{{12,5}} = \frac{{3\sqrt 2 }}{x}\\ \Leftrightarrow x = 7,5\end{array}\)

          Xét tam giác \(DEF\), ta có:

          \(\begin{array}{l}\frac{{DG}}{{DE}} = \frac{{DH}}{{DF}}\\ \Leftrightarrow \frac{7}{{11}} = \frac{9}{x}\\ \Leftrightarrow x = \frac{{99}}{7}\end{array}\)

          Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
          • Hoạt động 2
          • Luyện tập 2
          • Luyện tập 3
          • Vận dụng 1

          Giấy vở học sinh có các đường kẻ song song và cách đều nhau. Khi vẽ một đường thẳng bất kì cắt các đường kẻ, ta được các đoạn thẳng liên tiếp bằng nhau (Hình 6.5a). Xét \(\Delta ABC\) trong hình 6.5b.

          1. Chọn \(BD\) làm đơn vị đo độ dài, em hãy tính độ dài \(AD,AB\) và các tỉ số \(\frac{{DA}}{{DB}},\frac{{AD}}{{AB}},\frac{{BD}}{{BA}}.\)

          2. Chọn \(CE\) làm đơn vị đo độ dài, em hãy tính độ dài \(AE,AC\) và các tỉ số \(\frac{{EA}}{{EC}},\frac{{AE}}{{AC}},\frac{{CE}}{{CA}}.\)

          3. So sánh các cặp tỉ số\(\frac{{DA}}{{DB}}\) và \(\frac{{EA}}{{EC}},\frac{{AD}}{{AB}}\) và \(\frac{{AE}}{{AC}},\frac{{BD}}{{BA}}\) và \(\frac{{CE}}{{CA}}.\) Em có nhận xét gì về các cặp đoạn thẳng được cho?

          Giải mục 2 trang 38, 39, 40 SGK Toán 8 - Cùng khám phá 1

          Phương pháp giải:

          Tỉ số của hai đoạn thẳng AB và CD là tỉ số độ dài của chúng theo cùng một đơn vị đo, kí hiệu \(\frac{{AB}}{{CD}}\).

          Hai đoạn thẳng AB và CD được gọi là tỉ lệ với hai đoạn thẳng A’B’ và C’D’ nếu có tỉ lệ thức \(\frac{{AB}}{{CD}} = \frac{{A'B'}}{{C'D'}}\) hay \(\frac{{AB}}{{A'B'}} = \frac{{CD}}{{C'D'}}\).

          Lời giải chi tiết:

          1. Chọn \(BD\) là đơn vị đo độ dài, ta có:

          \(AD = 3\left( {BD} \right)\)

          \(AB = 4\left( {BD} \right)\)

          \(\begin{array}{l}\frac{{DA}}{{DB}} = \frac{3}{1} = 3\\\frac{{AD}}{{AB}} = \frac{3}{4} = 0,75\\\frac{{BD}}{{BA}} = \frac{1}{4} = 0,25\end{array}\)

          2. Chọn \(CE\) làm đơn vị đo độ dài, ta có:

          \(\begin{array}{l}AE = 3\left( {CE} \right)\\AC = 4\left( {CE} \right)\end{array}\)

          \(\begin{array}{l}\frac{{EA}}{{EC}} = \frac{3}{1} = 3\\\frac{{AE}}{{AC}} = \frac{3}{4} = 0,75\\\frac{{CE}}{{CA}} = \frac{1}{4} = 0,25\end{array}\)

          3. Dựa vào tỉ số của các cặp ta thấy các cặp có tỉ số bằng nhau:

          \(\begin{array}{l}\frac{{DA}}{{DB}} = \frac{{EA}}{{EC}} = \frac{3}{1} = 3\\\frac{{AE}}{{AC}} = \frac{{AD}}{{AB}} = \frac{3}{4} = 0,75\\\frac{{BD}}{{BA}} = \frac{{CE}}{{CA}} = \frac{1}{4} = 0,25\end{array}\)

          Trong hình 6.7, \(XY\) song song với \(MP.\) Em hãy cho biết tên đoạn thẳng ở các ô?.

          \(\frac{{MX}}{{NX}} = \frac{?}{?};\frac{{NY}}{?} = \frac{?}{{MN}}.\)

          Giải mục 2 trang 38, 39, 40 SGK Toán 8 - Cùng khám phá 2

          Phương pháp giải:

          Nếu một đường thẳng song song với một cạnh của tam giác và cắt hai cạnh còn lại thì nó định ra trên hai cạnh đó những đoạn thẳng tương ứng tỉ lệ.

          Lời giải chi tiết:

          \(\begin{array}{l}\frac{{MX}}{{NX}} = \frac{{PY}}{{NY}};\\\frac{{NY}}{{NP}} = \frac{{NX}}{{MN}}\end{array}\)

          Tính độ dài \(x\) trong mỗi trường hợp ở Hình 6.9.

          Giải mục 2 trang 38, 39, 40 SGK Toán 8 - Cùng khám phá 3

          Phương pháp giải:

          Dựa vào Định lý Thales thuận và tỉ số của hai đoạn thẳng để tính độ dài x.

          Hai đoạn thẳng AB và CD được gọi là tỉ lệ với hai đoạn thẳng A’B’ và C’D’ nếu có tỉ lệ thức \(\frac{{AB}}{{CD}} = \frac{{A'B'}}{{C'D'}}\) hay \(\frac{{AB}}{{A'B'}} = \frac{{CD}}{{C'D'}}\).

          Lời giải chi tiết:

          Xét tam giác \(ABC\), ta có:

          \(\begin{array}{l}\frac{{MA}}{{MC}} = \frac{{NB}}{{NC}}\\ \Leftrightarrow \frac{{5\sqrt 2 }}{{12,5}} = \frac{{3\sqrt 2 }}{x}\\ \Leftrightarrow x = 7,5\end{array}\)

          Xét tam giác \(DEF\), ta có:

          \(\begin{array}{l}\frac{{DG}}{{DE}} = \frac{{DH}}{{DF}}\\ \Leftrightarrow \frac{7}{{11}} = \frac{9}{x}\\ \Leftrightarrow x = \frac{{99}}{7}\end{array}\)

          Để chia đoạn thẳng \(AB\) thành năm phần bằng nhau, An làm như sau (Hình 6.10):

          1. Vẽ đường thẳng \(d\) di qua \(A\) không trùng với \(AB.\) Trên \(d\) lấy năm điểm \(C,D,E,F,G\) sao cho \(AC = CD = DE = {\rm{EF = FG;}}\)

          2. Vẽ các đường thẳng đi qua \(C,D,E,F\) song song với đường thẳng \(BG\) và cắt \(AB\) lần lượt tại \(C',D',E',F'.\)

          Khi đó, các điểm này chia \(AB\) thành năm đoạn thẳng bằng nhau. Em hãy giải thích vì sao?Giải mục 2 trang 38, 39, 40 SGK Toán 8 - Cùng khám phá 4

          Phương pháp giải:

          Dựa vào định lý Thales để chứng minh:

          Nếu một đường thẳng song song với một cạnh của tam giác và cắt hai cạnh còn lại thì nó định ra trên hai cạnh đó những đoạn thẳng tương ứng tỉ lệ.

          Lời giải chi tiết:

          Vì đường thẳng đi qua \(C,D,E,F\) song song với đường thẳng \(BG\) và cắt \(AB\) lần lượt tại \(C',D',E',F'.\) Áp dụng định lý Thales thuận ta có:

          \(\begin{array}{l}CC'//DD'\\ = > \frac{{CA}}{{CD}} = \frac{{C'A}}{{C'D'}}\end{array}\)

          Mà \(\begin{array}{l}CA = CD\\ = > C'A = C'D'\end{array}\)

          Chứng minh tương tự với \(DD'//EE',EE'//FF',FF'//BG\)

          Ta có: \(AC' = C'D' = D'E' = E'F' = F'B'\).

          Khám phá ngay nội dung Giải mục 2 trang 38, 39, 40 SGK Toán 8 - Cùng khám phá trong chuyên mục giải toán 8 trên nền tảng toán math và tự tin chinh phục Toán lớp 8! Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán trung học cơ sở cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, giúp học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức nền tảng mà còn giải quyết thành thạo các dạng bài tập phức tạp, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

          Giải mục 2 trang 38, 39, 40 SGK Toán 8: Tổng quan và Phương pháp tiếp cận

          Mục 2 của chương trình Toán 8 thường tập trung vào các kiến thức về hình học, cụ thể là các loại tứ giác đặc biệt như hình bình hành, hình chữ nhật, hình thoi, hình vuông. Việc nắm vững các tính chất, dấu hiệu nhận biết và các ứng dụng của chúng là vô cùng quan trọng để giải quyết các bài tập liên quan.

          Nội dung chi tiết Giải mục 2 trang 38, 39, 40 SGK Toán 8

          Trang 38: Bài tập về Hình Bình Hành

          Các bài tập trên trang 38 thường xoay quanh việc chứng minh một tứ giác là hình bình hành dựa trên các dấu hiệu nhận biết. Ví dụ, chứng minh một tứ giác có hai cạnh đối song song hoặc hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường.

          • Bài 1: Yêu cầu chứng minh một tứ giác là hình bình hành dựa trên các điều kiện cho trước.
          • Bài 2: Tính độ dài các cạnh hoặc góc của hình bình hành khi biết một số thông tin nhất định.

          Trang 39: Bài tập về Hình Chữ Nhật

          Trang 39 tập trung vào hình chữ nhật, một trường hợp đặc biệt của hình bình hành. Các bài tập thường liên quan đến việc chứng minh một tứ giác là hình chữ nhật, tính diện tích, chu vi, độ dài đường chéo của hình chữ nhật.

          1. Bài 3: Chứng minh một tứ giác có một góc vuông là hình chữ nhật.
          2. Bài 4: Giải bài toán thực tế liên quan đến hình chữ nhật, ví dụ như tính diện tích khu vườn hình chữ nhật.

          Trang 40: Bài tập về Hình Thoi và Hình Vuông

          Trang 40 giới thiệu về hình thoi và hình vuông, hai loại tứ giác đặc biệt khác. Các bài tập thường yêu cầu chứng minh một tứ giác là hình thoi hoặc hình vuông, tính diện tích, chu vi, độ dài đường chéo và sử dụng các tính chất đặc biệt của chúng.

          HìnhTính chất
          Hình ThoiBốn cạnh bằng nhau, hai đường chéo vuông góc với nhau và cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường.
          Hình VuôngBốn cạnh bằng nhau, bốn góc vuông, hai đường chéo bằng nhau, vuông góc với nhau và cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường.

          Phương pháp giải bài tập hiệu quả

          Để giải các bài tập về tứ giác một cách hiệu quả, bạn cần:

          • Nắm vững định nghĩa và tính chất của từng loại tứ giác.
          • Sử dụng các dấu hiệu nhận biết để chứng minh một tứ giác là một loại tứ giác cụ thể.
          • Vận dụng các công thức tính diện tích, chu vi, độ dài đường chéo.
          • Vẽ hình minh họa để dễ dàng hình dung và tìm ra lời giải.

          Lời khuyên khi học Toán 8

          Toán 8 là một bước đệm quan trọng cho các chương trình Toán học ở cấp học cao hơn. Hãy dành thời gian ôn tập kiến thức cũ, làm bài tập thường xuyên và tìm kiếm sự giúp đỡ từ giáo viên hoặc bạn bè khi gặp khó khăn. Đừng ngại đặt câu hỏi và khám phá những điều mới mẻ trong môn Toán.

          Kết luận

          Hy vọng rằng với bộ giải đáp chi tiết và phương pháp giải bài tập hiệu quả mà giaibaitoan.com cung cấp, bạn sẽ tự tin hơn trong việc học Toán 8 và đạt được kết quả tốt nhất. Chúc bạn học tập tốt!

          Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8