Chào mừng các em học sinh đến với bài giải chi tiết bài 1.46 trang 30 SGK Toán 8. Bài viết này được cung cấp bởi giaibaitoan.com, với mục tiêu giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập Toán 8.
Chúng tôi sẽ trình bày lời giải bài 1.46 trang 30 SGK Toán 8 một cách dễ hiểu, kèm theo các bước giải chi tiết và giải thích rõ ràng. Hy vọng bài viết này sẽ là công cụ hữu ích cho các em trong quá trình học tập.
Viết hai đơn thức đồng dạng với đơn thức
Đề bài
Viết hai đơn thức đồng dạng với đơn thức \( - 6x{y^2}{z^3}\) rồi tính tổng và hiện của hai đơn thức đó.
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Tìm hai đơn thức đồng dạng có hệ số khác 0 và có cùng phần biến với đơn thức đã cho, sau đó tính tổng và hiệu của hai đơn thức đó.
Lời giải chi tiết
Hai đơn thức đồng dạng với \( - 6x{y^2}{z^3}\) là \( - 3x{y^2}{z^3},x{y^2}{z^3}\).
Tổng của hai đơn thức này là \( - 3x{y^2}{z^3} + x{y^2}{z^3} = - 2x{y^2}{z^3}\)
Hiệu của hai đơn thức này là \( - 3x{y^2}{z^3} - x{y^2}{z^3} = - 4x{y^2}{z^3}\)
Bài 1.46 trang 30 SGK Toán 8 thuộc chương trình đại số lớp 8, tập trung vào việc vận dụng các kiến thức về hình học, cụ thể là các tính chất của hình bình hành, hình chữ nhật, hình thoi và hình vuông để giải quyết các bài toán thực tế. Để giải quyết bài toán này một cách hiệu quả, học sinh cần nắm vững các khái niệm cơ bản và các định lý liên quan.
Bài 1.46 thường yêu cầu học sinh chứng minh một hình là hình bình hành, hình chữ nhật, hình thoi hoặc hình vuông dựa trên các điều kiện cho trước. Để làm được điều này, học sinh cần phân tích kỹ đề bài, xác định các yếu tố đã cho và tìm cách liên hệ chúng với các tính chất của các hình đã học.
Do nội dung cụ thể của bài 1.46 có thể thay đổi tùy theo phiên bản SGK, chúng tôi sẽ trình bày một ví dụ minh họa về cách giải một bài toán tương tự. Giả sử bài toán yêu cầu chứng minh tứ giác ABCD là hình bình hành, với A(0;0), B(2;0), C(3;2), D(1;2).
Sử dụng công thức tính khoảng cách giữa hai điểm: AB = √((x2 - x1)2 + (y2 - y1)2)
AB = √((2-0)2 + (0-0)2) = 2
BC = √((3-2)2 + (2-0)2) = √5
CD = √((1-3)2 + (2-2)2) = 2
DA = √((0-1)2 + (0-2)2) = √5
Tính hệ số góc của các đường thẳng AB, CD, BC, DA.
Hệ số góc của AB: mAB = (0-0)/(2-0) = 0
Hệ số góc của CD: mCD = (2-2)/(1-3) = 0
Hệ số góc của BC: mBC = (2-0)/(3-2) = 2
Hệ số góc của DA: mDA = (2-0)/(1-0) = 2
Vì mAB = mCD và mBC = mDA nên AB // CD và BC // DA.
Vì AB // CD và BC // DA nên tứ giác ABCD là hình bình hành.
Ngoài dạng bài chứng minh hình, bài 1.46 trang 30 SGK Toán 8 còn có thể xuất hiện các dạng bài tập khác như:
Để giải các dạng bài tập này, học sinh cần kết hợp các kiến thức về hình học và đại số, sử dụng các công thức tính diện tích, các định lý về góc và cạnh, và các phương pháp giải phương trình.
Để nắm vững kiến thức và kỹ năng giải bài tập về hình học, học sinh nên luyện tập thường xuyên với các bài tập khác nhau. Các em có thể tìm thấy các bài tập luyện tập trong SGK, sách bài tập, hoặc trên các trang web học toán online như giaibaitoan.com.
Khi giải bài tập hình học, các em nên vẽ hình chính xác và rõ ràng, ghi chú các yếu tố đã cho và các kết luận cần chứng minh. Điều này sẽ giúp các em dễ dàng hình dung bài toán và tìm ra phương pháp giải phù hợp.
Chúc các em học tập tốt và đạt kết quả cao trong môn Toán!