Chào mừng các em học sinh đến với bài giải chi tiết bài 1.2 trang 6 sách giáo khoa Toán 8. Bài viết này của giaibaitoan.com sẽ giúp các em hiểu rõ phương pháp giải bài tập và nắm vững kiến thức trọng tâm của bài học.
Chúng tôi cung cấp lời giải đầy đủ, dễ hiểu, kèm theo các bước giải chi tiết, giúp các em tự tin hơn trong quá trình học tập và làm bài tập về nhà.
Trong các biểu thức sau, biểu thức nào là đơn thức?
Đề bài
Trong các biểu thức sau, biểu thức nào là đơn thức?a) Biểu thức biểu diễn chu vi \(\left( m \right)\) của khu vườn hình chữ nhật có chiều dài và chiều rộng lần lượt là \(x\left( m \right)\) và \(y\left( m \right)\).b) Biểu thức biểu diễn diện tích \(\left( {{m^2}} \right)\) của khu vườn hình chữ nhật có chiều dài và chiều rộng lần lượt là \(x\left( m \right)\) và \(y\left( m \right)\).
Phương pháp giải - Xem chi tiết
a) Sử dụng công thức tính chu vi hình chữ nhật viết biểu thức, sử dụng định nghĩa về đơn thức xét xem biểu thức đó có phải đơn thức hay không.
b) Sử dụng công thức tính diện tích hình chữ nhật viết biểu thức, sử dụng định nghĩa về đơn thức xét xem biểu thức đó có phải đơn thức hay không.
Lời giải chi tiết
Ta có
Biểu thức biểu diễn chu vi \(\left( m \right)\) của khu vườn hình chữ nhật có chiều dài và chiều rộng lần lượt là \(x\left( m \right)\) và \(y\left( m \right)\) là: \(2\left( {x + y} \right) \to \) Không phải đơn thức.
Biểu thức biểu diễn diện tích \(\left( {{m^2}} \right)\) của khu vườn hình chữ nhật có chiều dài và chiều rộng lần lượt là \(x\left( m \right)\) và \(y\left( m \right)\) là \(xy \to \) là đơn thức.
Bài 1.2 trang 6 SGK Toán 8 thuộc chương trình đại số lớp 8, tập trung vào việc ôn tập và hệ thống hóa kiến thức về các phép toán với đa thức. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng các quy tắc cộng, trừ, nhân, chia đa thức để thực hiện các phép tính và rút gọn biểu thức.
Bài 1.2 bao gồm một số câu hỏi và bài tập nhỏ, yêu cầu học sinh:
Để cộng hai đa thức, ta thực hiện các bước sau:
Ví dụ: Cho hai đa thức A = 2x2 + 3x - 1 và B = -x2 + 5x + 2. Khi đó:
A + B = (2x2 + 3x - 1) + (-x2 + 5x + 2) = (2x2 - x2) + (3x + 5x) + (-1 + 2) = x2 + 8x + 1
Để trừ hai đa thức, ta thực hiện các bước sau:
Ví dụ: Cho hai đa thức A = 2x2 + 3x - 1 và B = -x2 + 5x + 2. Khi đó:
A - B = (2x2 + 3x - 1) - (-x2 + 5x + 2) = 2x2 + 3x - 1 + x2 - 5x - 2 = (2x2 + x2) + (3x - 5x) + (-1 - 2) = 3x2 - 2x - 3
Để nhân hai đa thức, ta thực hiện các bước sau:
Ví dụ: Cho hai đa thức A = x + 2 và B = x - 3. Khi đó:
A * B = (x + 2) * (x - 3) = x * x + x * (-3) + 2 * x + 2 * (-3) = x2 - 3x + 2x - 6 = x2 - x - 6
Để chia hai đa thức, ta có thể sử dụng phương pháp chia đa thức một biến hoặc phương pháp đặt nhân tử chung.
Ví dụ: Chia đa thức 2x2 + 5x + 3 cho đa thức x + 1.
Ta có: 2x2 + 5x + 3 = (x + 1)(2x + 3)
Vậy, (2x2 + 5x + 3) / (x + 1) = 2x + 3
Việc giải bài tập về đa thức giúp học sinh:
Hy vọng bài giải chi tiết bài 1.2 trang 6 SGK Toán 8 của giaibaitoan.com sẽ giúp các em học sinh hiểu rõ hơn về bài học và tự tin hơn trong quá trình học tập. Chúc các em học tốt!