Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải mục 2 trang 12 SGK Toán 8 - Cùng khám phá

Giải mục 2 trang 12 SGK Toán 8 - Cùng khám phá

Giải mục 2 trang 12 SGK Toán 8 - Cùng khám phá

Chào mừng bạn đến với giaibaitoan.com, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập Toán 8. Mục 2 trang 12 SGK Toán 8 là một phần quan trọng trong chương trình học, đòi hỏi học sinh phải nắm vững kiến thức về các phép toán cơ bản và cách áp dụng vào giải quyết bài tập.

Chúng tôi sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về nội dung bài học, cách giải các bài tập và cung cấp các ví dụ minh họa để bạn có thể tự tin làm bài tập về nhà.

Thực hiện phép nhân

Luyện tập 2

    Thực hiện phép nhân, thu gọn rồi tính giá trị của biểu thức sau tại \(x = - 5\) và \(y = 6\):

    \(E = x\left( {x + y} \right) - y\left( {x - y} \right)\)

    Phương pháp giải:

    Ta nhân đơn thức với từng hạng tử của đa thức rồi cộng các kết quả lại với nhau, thu gọn các đơn thức đồng dạng.

    Lời giải chi tiết:

    Ta có: \(E = x\left( {x + y} \right) - y\left( {x - y} \right)\)

    \( = xx + xy - yx + yy = {x^2} + {y^2}\)

    Thay \(x = - 5\) và \(y = 6\) vào biểu thức trên ta được:

    \(E = {\left( { - 5} \right)^2} + {6^2} = 25 + 36 = 61\)

    Hoạt động 2

      Thực hiện phép nhân: \(2x\left( {3{x^2} - 4x + 1} \right)\)

      Phương pháp giải:

      Sử dụng tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng để nhân đơn thức với từng hạng tử của đa thức

      Dùng tính chất giao hoán và kết hợp của phép nhân.

      Lời giải chi tiết:

      Ta có:

      \(2x\left( {3{x^2} - 4x + 1} \right) = 2x.3{x^2} - 2x.4x + 2x.1 = 6{x^3} - 8{x^2} + 2x\)

      Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
      • Hoạt động 2
      • Luyện tập 2

      Thực hiện phép nhân: \(2x\left( {3{x^2} - 4x + 1} \right)\)

      Phương pháp giải:

      Sử dụng tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng để nhân đơn thức với từng hạng tử của đa thức

      Dùng tính chất giao hoán và kết hợp của phép nhân.

      Lời giải chi tiết:

      Ta có:

      \(2x\left( {3{x^2} - 4x + 1} \right) = 2x.3{x^2} - 2x.4x + 2x.1 = 6{x^3} - 8{x^2} + 2x\)

      Thực hiện phép nhân, thu gọn rồi tính giá trị của biểu thức sau tại \(x = - 5\) và \(y = 6\):

      \(E = x\left( {x + y} \right) - y\left( {x - y} \right)\)

      Phương pháp giải:

      Ta nhân đơn thức với từng hạng tử của đa thức rồi cộng các kết quả lại với nhau, thu gọn các đơn thức đồng dạng.

      Lời giải chi tiết:

      Ta có: \(E = x\left( {x + y} \right) - y\left( {x - y} \right)\)

      \( = xx + xy - yx + yy = {x^2} + {y^2}\)

      Thay \(x = - 5\) và \(y = 6\) vào biểu thức trên ta được:

      \(E = {\left( { - 5} \right)^2} + {6^2} = 25 + 36 = 61\)

      Khám phá ngay nội dung Giải mục 2 trang 12 SGK Toán 8 - Cùng khám phá trong chuyên mục giải sách giáo khoa toán 8 trên nền tảng đề thi toán và tự tin chinh phục Toán lớp 8! Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán thcs cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, giúp học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức nền tảng mà còn giải quyết thành thạo các dạng bài tập phức tạp, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

      Giải mục 2 trang 12 SGK Toán 8: Tổng quan và phương pháp giải

      Mục 2 trang 12 SGK Toán 8 thường tập trung vào các bài tập liên quan đến các phép toán với số hữu tỉ, bao gồm cộng, trừ, nhân, chia. Để giải quyết các bài tập này một cách hiệu quả, học sinh cần nắm vững các quy tắc và tính chất của các phép toán này.

      1. Các quy tắc và tính chất cơ bản

      • Quy tắc cộng, trừ số hữu tỉ: Cộng, trừ hai số hữu tỉ cùng mẫu, ta cộng, trừ các tử và giữ nguyên mẫu. Cộng, trừ hai số hữu tỉ khác mẫu, ta quy đồng mẫu số rồi cộng, trừ các tử và giữ nguyên mẫu.
      • Quy tắc nhân, chia số hữu tỉ: Nhân hai số hữu tỉ, ta nhân các tử với nhau và nhân các mẫu với nhau. Chia hai số hữu tỉ, ta nhân số bị chia với nghịch đảo của số chia.
      • Tính chất giao hoán, kết hợp, phân phối: Các tính chất này cũng áp dụng cho các phép toán với số hữu tỉ.

      2. Các dạng bài tập thường gặp

      1. Tính toán các biểu thức: Đây là dạng bài tập cơ bản nhất, yêu cầu học sinh áp dụng các quy tắc và tính chất của các phép toán để tính toán giá trị của biểu thức.
      2. Giải phương trình: Một số bài tập yêu cầu học sinh giải phương trình để tìm giá trị của ẩn số.
      3. Bài toán thực tế: Các bài toán thực tế giúp học sinh áp dụng kiến thức đã học vào giải quyết các vấn đề trong cuộc sống.

      Hướng dẫn giải chi tiết các bài tập trong mục 2 trang 12 SGK Toán 8

      Dưới đây là hướng dẫn giải chi tiết một số bài tập tiêu biểu trong mục 2 trang 12 SGK Toán 8:

      Bài 1: Tính

      Ví dụ: Tính (-2/3) + (1/2)

      Giải:

      1. Quy đồng mẫu số: (-2/3) = (-4/6)(1/2) = (3/6)
      2. Cộng hai phân số: (-4/6) + (3/6) = (-1/6)

      Vậy, (-2/3) + (1/2) = (-1/6)

      Bài 2: Tìm x

      Ví dụ: Tìm x biết x + (1/3) = (5/6)

      Giải:

      1. Chuyển (1/3) sang vế phải: x = (5/6) - (1/3)
      2. Quy đồng mẫu số: x = (5/6) - (2/6)
      3. Trừ hai phân số: x = (3/6) = (1/2)

      Vậy, x = (1/2)

      Mẹo và lưu ý khi giải bài tập

      • Luôn quy đồng mẫu số trước khi cộng, trừ hai phân số khác mẫu.
      • Chú ý các dấu âm, dương khi thực hiện các phép toán.
      • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải bài tập.
      • Luyện tập thường xuyên để nắm vững kiến thức và kỹ năng.

      Ứng dụng của kiến thức trong mục 2 trang 12 SGK Toán 8

      Kiến thức về các phép toán với số hữu tỉ có ứng dụng rộng rãi trong cuộc sống, ví dụ như:

      • Tính toán tiền bạc, chi phí.
      • Đo lường, tính toán diện tích, thể tích.
      • Giải quyết các bài toán thực tế liên quan đến tỷ lệ, phần trăm.

      Kết luận

      Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, bạn đã hiểu rõ hơn về cách giải các bài tập trong mục 2 trang 12 SGK Toán 8. Hãy luyện tập thường xuyên để củng cố kiến thức và tự tin hơn trong các kỳ thi.

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8