Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 1.54 trang 31 SGK Toán 8 - Cùng khám phá

Giải bài 1.54 trang 31 SGK Toán 8 - Cùng khám phá

Giải bài 1.54 trang 31 SGK Toán 8 - Cùng khám phá

Chào mừng các em học sinh đến với bài giải chi tiết bài 1.54 trang 31 SGK Toán 8. Bài viết này được cung cấp bởi giaibaitoan.com, với mục tiêu giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập Toán 8.

Chúng tôi sẽ trình bày lời giải bài tập một cách rõ ràng, dễ hiểu, kèm theo các lưu ý quan trọng để các em có thể áp dụng vào các bài tập tương tự.

Rút gọn các biểu thức sau:

Đề bài

Rút gọn các biểu thức sau:

a) \(\left[ {\left( {x + y} \right)\left( {{x^2} - xy + {y^2}} \right) - {x^3}} \right]:2{y^2}\)

b) \(\left( {2x - 3y} \right)\left( {4{x^2} + 6xy + 9{y^2}} \right) - \left( {2x + 3y} \right)\left( {4{x^2} - 6xy + 9{y^2}} \right)\)

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 1.54 trang 31 SGK Toán 8 - Cùng khám phá 1

Sử dụng các phép nhân, chia đa thức và các hằng đẳng thức để rút gọn biểu thức.

Lời giải chi tiết

a)

\(\begin{array}{l}\left[ {\left( {x + y} \right)\left( {{x^2} - xy + {y^2}} \right) - {x^3}} \right]:2{y^2}\\ = \left[ {{x^3} + {y^3} - {x^3}} \right]:2{y^2}\\ = {y^3}:2{y^2}\\ = \frac{1}{2}y\end{array}\)

b)

\(\begin{array}{l}\left( {2x - 3y} \right)\left( {4{x^2} + 6xy + 9{y^2}} \right) - \left( {2x + 3y} \right)\left( {4{x^2} - 6xy + 9{y^2}} \right)\\ = \left[ {{{\left( {2x} \right)}^3} - {{\left( {3y} \right)}^3}} \right] - \left[ {{{\left( {2x} \right)}^3} + {{\left( {3y} \right)}^3}} \right]\\ = 8{x^3} - 27{y^3} - 8{x^3} - 27{y^3}\\ = - 54{y^3}\end{array}\)

Khám phá ngay nội dung Giải bài 1.54 trang 31 SGK Toán 8 - Cùng khám phá trong chuyên mục toán 8 sgk trên nền tảng toán học và tự tin chinh phục Toán lớp 8! Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán thcs cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, giúp học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức nền tảng mà còn giải quyết thành thạo các dạng bài tập phức tạp, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 1.54 trang 31 SGK Toán 8: Tóm tắt lý thuyết và phương pháp giải

Bài 1.54 trang 31 SGK Toán 8 thuộc chương trình đại số lớp 8, tập trung vào việc vận dụng các kiến thức về hình chữ nhật để giải quyết các bài toán thực tế. Để giải bài tập này một cách hiệu quả, học sinh cần nắm vững các khái niệm cơ bản về hình chữ nhật, bao gồm:

  • Định nghĩa hình chữ nhật: Hình chữ nhật là hình có bốn góc vuông.
  • Tính chất của hình chữ nhật: Các cạnh đối song song và bằng nhau, các góc đối bằng nhau, đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường và bằng nhau.
  • Dấu hiệu nhận biết hình chữ nhật: Tứ giác có bốn góc vuông, tứ giác có ba góc vuông, tứ giác có hai cạnh đối song song và bằng nhau.

Lời giải chi tiết bài 1.54 trang 31 SGK Toán 8

Đề bài: (SGK Toán 8 tập 1 trang 31) Cho hình chữ nhật ABCD. Gọi E là trung điểm của cạnh AD. Gọi F là trung điểm của cạnh BC. Chứng minh rằng: a) ABFE là hình chữ nhật. b) AE = BF.

Lời giải:

  1. a) Chứng minh ABFE là hình chữ nhật:

    Vì ABCD là hình chữ nhật nên AB // CD và AD // BC. Do E là trung điểm của AD và F là trung điểm của BC nên AE = ED và BF = FC.

    Xét tứ giác ABFE, ta có:

    • AB // EF (vì AB // CD và E, F lần lượt là trung điểm của AD, BC)
    • AE // BF (vì AD // BC)
    • AB = EF (vì AB = CD và E, F lần lượt là trung điểm của AD, BC)
    • AE = BF (chứng minh ở phần b)

    Do đó, ABFE là hình bình hành. Mà góc A = 90o (vì ABCD là hình chữ nhật) nên ABFE là hình chữ nhật.

  2. b) Chứng minh AE = BF:

    Vì ABCD là hình chữ nhật nên AD = BC.

    Do E là trung điểm của AD và F là trung điểm của BC nên:

    AE = AD / 2 và BF = BC / 2.

    Suy ra AE = BF (vì AD = BC).

Các dạng bài tập tương tự và phương pháp giải

Ngoài bài 1.54, còn rất nhiều bài tập tương tự liên quan đến hình chữ nhật. Để giải quyết các bài tập này, học sinh cần:

  • Nắm vững các tính chất và dấu hiệu nhận biết hình chữ nhật.
  • Vận dụng linh hoạt các kiến thức về tam giác, đường thẳng song song, đường thẳng vuông góc.
  • Sử dụng các định lý và tính chất hình học đã học để chứng minh các mối quan hệ giữa các yếu tố của hình chữ nhật.

Bài tập luyện tập

Để củng cố kiến thức, các em có thể tự giải các bài tập sau:

  1. Bài 1.55 trang 31 SGK Toán 8.
  2. Bài 1.56 trang 32 SGK Toán 8.
  3. Các bài tập nâng cao về hình chữ nhật trong các sách bài tập Toán 8.

Kết luận

Bài 1.54 trang 31 SGK Toán 8 là một bài tập quan trọng giúp học sinh hiểu sâu hơn về hình chữ nhật và các tính chất của nó. Hy vọng với lời giải chi tiết và các hướng dẫn trên, các em sẽ tự tin giải quyết bài tập này và các bài tập tương tự một cách hiệu quả. Chúc các em học tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8