Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 2.29 trang 51 SGK Toán 8 - Cùng khám phá

Giải bài 2.29 trang 51 SGK Toán 8 - Cùng khám phá

Giải bài 2.29 trang 51 SGK Toán 8 - Cùng khám phá

Chào mừng bạn đến với giaibaitoan.com, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập Toán 8. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn giải bài 2.29 trang 51 SGK Toán 8 một cách nhanh chóng và hiệu quả.

Chúng tôi luôn cố gắng cung cấp những giải pháp tối ưu, giúp bạn hiểu rõ bản chất của bài toán và áp dụng kiến thức vào thực tế.

Rút gọn các phân thức sau:

Đề bài

Rút gọn các phân thức sau:

a) \(\frac{{24{a^5}{b^3}}}{{18{a^3}{b^4}}}\)

b) \(\frac{{2x - {x^2}}}{{{x^2}y - 4y}}\)

c) \(\frac{{12{x^2} + 28x + 8}}{{9{x^2} - 1}}\)

d) \(\frac{{{x^3} + {x^2} + x + 1}}{{{x^2} - 1}}\)

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 2.29 trang 51 SGK Toán 8 - Cùng khám phá 1

Để rút gọn một phân thức ta thực hiện như sau:

- Phân tích tử và mẫu thành nhân tử (nếu cần) để tìm nhân tử chung (trong một số trường hợp, cần đổi dấu của tử hoặc mẫu để nhận ra nhân tử chung)

- Chia cả tử và mẫu cho nhân tử chung.

Lời giải chi tiết

a) \(\frac{{24{a^5}{b^3}}}{{18{a^3}{b^4}}} = \frac{{6{a^3}{b^3}.4{a^2}}}{{6{a^3}{b^3}.3{b^2}}} = \frac{{4{a^2}}}{{3{b^2}}}\)

b) \(\frac{{2x - {x^2}}}{{{x^2}y - 4y}} = \frac{{x\left( {2 - x} \right)}}{{y\left( {{x^2} - 4} \right)}} = \frac{{ - x\left( {x - 2} \right)}}{{y\left( {x - 2} \right)\left( {x + 2} \right)}} = \frac{{ - x}}{{y\left( {x + 2} \right)}}\)

c) \(\frac{{12{x^2} + 28x + 8}}{{9{x^2} - 1}} = \frac{{\left( {3x + 1} \right)\left( {x + 2} \right)}}{{\left( {3x - 1} \right)\left( {3x + 1} \right)}} = \frac{{x + 2}}{{3x - 1}}\)

d) \(\frac{{{x^3} + {x^2} + x + 1}}{{{x^2} - 1}} = \frac{{\left( {x + 1} \right)\left( {{x^2} + 1} \right)}}{{\left( {x - 1} \right)\left( {x + 1} \right)}} = \frac{{{x^2} + 1}}{{x - 1}}\)

Khám phá ngay nội dung Giải bài 2.29 trang 51 SGK Toán 8 - Cùng khám phá trong chuyên mục toán lớp 8 trên nền tảng toán và tự tin chinh phục Toán lớp 8! Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập lý thuyết toán thcs cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, giúp học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức nền tảng mà còn giải quyết thành thạo các dạng bài tập phức tạp, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 2.29 trang 51 SGK Toán 8: Phân tích và Phương pháp giải

Bài 2.29 trang 51 SGK Toán 8 thuộc chương trình đại số lớp 8, thường liên quan đến các kiến thức về hình học, cụ thể là các tính chất của hình chữ nhật, hình bình hành, hình thoi và hình vuông. Để giải bài toán này một cách hiệu quả, chúng ta cần nắm vững các định lý và tính chất liên quan.

Nội dung bài toán 2.29 trang 51 SGK Toán 8

Thông thường, bài toán 2.29 sẽ yêu cầu chứng minh một tính chất nào đó của hình chữ nhật, hình bình hành, hình thoi hoặc hình vuông. Hoặc có thể yêu cầu tính độ dài các cạnh, đường chéo, diện tích hoặc chu vi của các hình này. Đôi khi, bài toán cũng có thể yêu cầu tìm điều kiện để một tứ giác là một hình đặc biệt nào đó.

Phương pháp giải bài 2.29 trang 51 SGK Toán 8

  1. Đọc kỹ đề bài: Xác định rõ yêu cầu của bài toán, các giả thiết đã cho và các kết luận cần chứng minh hoặc tính toán.
  2. Vẽ hình: Vẽ hình minh họa bài toán một cách chính xác và rõ ràng. Việc vẽ hình giúp chúng ta hình dung rõ hơn về bài toán và tìm ra hướng giải quyết.
  3. Phân tích bài toán: Xác định các mối quan hệ giữa các yếu tố trong hình. Sử dụng các định lý, tính chất đã học để tìm ra cách giải quyết bài toán.
  4. Trình bày lời giải: Trình bày lời giải một cách logic, rõ ràng và đầy đủ. Nêu rõ các bước giải và các kết luận.

Ví dụ minh họa giải bài 2.29 trang 51 SGK Toán 8 (giả định nội dung bài toán)

Giả sử bài toán 2.29 yêu cầu: Cho hình chữ nhật ABCD, gọi O là giao điểm của hai đường chéo AC và BD. Chứng minh rằng OA = OB = OC = OD.

Lời giải:

  1. Vì ABCD là hình chữ nhật nên AC = BD (tính chất đường chéo của hình chữ nhật).
  2. Vì O là giao điểm của hai đường chéo AC và BD nên OA = OC = AC/2 và OB = OD = BD/2 (tính chất giao điểm của đường chéo).
  3. Do AC = BD nên AC/2 = BD/2.
  4. Vậy OA = OC = OB = OD (điều phải chứng minh).

Các dạng bài tập thường gặp liên quan đến bài 2.29 trang 51 SGK Toán 8

  • Chứng minh một tứ giác là hình chữ nhật, hình bình hành, hình thoi hoặc hình vuông.
  • Tính độ dài các cạnh, đường chéo, diện tích hoặc chu vi của các hình.
  • Tìm điều kiện để một tứ giác là một hình đặc biệt nào đó.
  • Áp dụng các tính chất của hình chữ nhật, hình bình hành, hình thoi và hình vuông để giải các bài toán thực tế.

Mẹo giải bài tập hình học lớp 8 hiệu quả

  • Nắm vững các định lý, tính chất của các hình.
  • Vẽ hình minh họa một cách chính xác và rõ ràng.
  • Phân tích bài toán một cách logic và tìm ra hướng giải quyết.
  • Luyện tập thường xuyên để làm quen với các dạng bài tập khác nhau.
  • Sử dụng các công cụ hỗ trợ như thước kẻ, compa, eke để vẽ hình và kiểm tra kết quả.

Tài liệu tham khảo hữu ích

  • Sách giáo khoa Toán 8
  • Sách bài tập Toán 8
  • Các trang web học toán online uy tín như giaibaitoan.com
  • Các video hướng dẫn giải bài tập Toán 8 trên YouTube

Kết luận

Bài 2.29 trang 51 SGK Toán 8 là một bài tập quan trọng giúp bạn củng cố kiến thức về các hình đặc biệt trong hình học. Hy vọng với những hướng dẫn và ví dụ minh họa trên, bạn đã có thể giải bài toán này một cách dễ dàng và hiệu quả. Chúc bạn học tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8