Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 2.33 trang 52 SGK Toán 8 - Cùng khám phá

Giải bài 2.33 trang 52 SGK Toán 8 - Cùng khám phá

Giải bài 2.33 trang 52 SGK Toán 8 - Cùng khám phá

Chào mừng các em học sinh đến với bài giải chi tiết bài 2.33 trang 52 SGK Toán 8. Bài viết này sẽ cung cấp phương pháp giải bài tập một cách dễ hiểu, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong quá trình học tập môn Toán.

Giaibaitoan.com luôn đồng hành cùng các em trên con đường chinh phục môn Toán, cung cấp các bài giải chuẩn xác và đầy đủ.

Rút gọn các biểu thức sau:

Đề bài

Rút gọn các biểu thức sau:

a) \(\left( {b - \frac{{{a^2} + {b^2}}}{{a + b}}} \right).\left( {\frac{{2b}}{a} - \frac{{4b}}{{a - b}}} \right)\)

b) \(\left( {\frac{{{x^2}}}{{{y^2}}} + \frac{y}{x}} \right):\left( {\frac{x}{{{y^2}}} - \frac{1}{y} + \frac{1}{x}} \right)\)

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 2.33 trang 52 SGK Toán 8 - Cùng khám phá 1

Áp dụng các phương pháp chia hai phân thức để thực hiện phép tính.

Lời giải chi tiết

a)

\(\begin{array}{l}\left( {b - \frac{{{a^2} + {b^2}}}{{a + b}}} \right).\left( {\frac{{2b}}{a} - \frac{{4b}}{{a - b}}} \right)\\ = \left( {\frac{{b\left( {a + b} \right) - {a^2} - {b^2}}}{{a + b}}} \right).\left( {\frac{{2b\left( {a - b} \right) - 4ab}}{{a\left( {a - b} \right)}}} \right)\\ = \left( {\frac{{ab + {b^2} - {a^2} - {b^2}}}{{a + b}}} \right).\left( {\frac{{2ab - 2{b^2} - 4ab}}{{a\left( {a - b} \right)}}} \right)\\ = \left( {\frac{{ab - {a^2}}}{{a + b}}} \right).\left( {\frac{{2{b^2} - 2ab}}{{a\left( {a - b} \right)}}} \right)\\ = \left( {\frac{{ab - {a^2}}}{{a + b}}} \right).\left( {\frac{{ - 2b\left( {a - b} \right)}}{{a\left( {a - b} \right)}}} \right)\\ = \left( {\frac{{ab - {a^2}}}{{a + b}}} \right).\frac{{ - 2b}}{a}\\ = \frac{{\left( {ab - {a^2}} \right). - 2b}}{{a\left( {a + b} \right)}}\\ = \frac{{ - 2a{b^2} + 2{a^2}b}}{{{a^2} + ab}}\\ = \frac{{2ab - 2b}}{{a + b}}\end{array}\)

b)

\(\begin{array}{l}\left( {\frac{{{x^2}}}{{{y^2}}} + \frac{y}{x}} \right):\left( {\frac{x}{{{y^2}}} - \frac{1}{y} + \frac{1}{x}} \right)\\ = \frac{{{x^3} + {y^3}}}{{x{y^2}}}:\frac{{{x^2} - xy + {y^2}}}{{x{y^2}}}\\ = \frac{{{x^3} + {y^3}}}{{x{y^2}}}.\frac{{x{y^2}}}{{{x^2} - xy + {y^2}}}\\ = x + y\end{array}\)

Khám phá ngay nội dung Giải bài 2.33 trang 52 SGK Toán 8 - Cùng khám phá trong chuyên mục vở bài tập toán 8 trên nền tảng tài liệu toán và tự tin chinh phục Toán lớp 8! Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán thcs cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, giúp học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức nền tảng mà còn giải quyết thành thạo các dạng bài tập phức tạp, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 2.33 trang 52 SGK Toán 8: Tóm tắt lý thuyết và phương pháp giải

Bài 2.33 trang 52 SGK Toán 8 thuộc chương trình đại số lớp 8, tập trung vào việc vận dụng các kiến thức về hình chữ nhật để giải quyết các bài toán thực tế. Để giải bài này một cách hiệu quả, học sinh cần nắm vững các khái niệm cơ bản như:

  • Hình chữ nhật: Định nghĩa, tính chất (các cạnh đối song song và bằng nhau, các góc vuông).
  • Diện tích hình chữ nhật: Công thức tính diện tích (chiều dài x chiều rộng).
  • Chu vi hình chữ nhật: Công thức tính chu vi (2 x (chiều dài + chiều rộng)).

Phân tích đề bài 2.33 trang 52 SGK Toán 8

Đề bài yêu cầu chúng ta giải một bài toán liên quan đến hình chữ nhật, thường là tính diện tích, chu vi hoặc tìm chiều dài, chiều rộng khi biết một số thông tin nhất định. Việc đọc kỹ đề bài và xác định đúng các dữ kiện quan trọng là bước đầu tiên để giải quyết bài toán.

Hướng dẫn giải chi tiết bài 2.33 trang 52 SGK Toán 8

Để giúp các em hiểu rõ hơn, chúng ta sẽ cùng nhau phân tích và giải một ví dụ cụ thể. Giả sử đề bài cho một hình chữ nhật có chiều dài là 8cm và chiều rộng là 5cm. Hãy tính diện tích và chu vi của hình chữ nhật này.

  1. Tính diện tích: Diện tích = chiều dài x chiều rộng = 8cm x 5cm = 40cm2
  2. Tính chu vi: Chu vi = 2 x (chiều dài + chiều rộng) = 2 x (8cm + 5cm) = 2 x 13cm = 26cm

Các dạng bài tập thường gặp trong bài 2.33 trang 52 SGK Toán 8

Ngoài ví dụ trên, bài 2.33 trang 52 SGK Toán 8 còn có thể xuất hiện các dạng bài tập khác như:

  • Tìm chiều dài hoặc chiều rộng khi biết diện tích và một cạnh: Sử dụng công thức diện tích để tìm cạnh còn lại.
  • Tìm chiều dài hoặc chiều rộng khi biết chu vi và một cạnh: Sử dụng công thức chu vi để tìm cạnh còn lại.
  • Bài toán ứng dụng: Các bài toán liên quan đến việc tính diện tích hoặc chu vi hình chữ nhật trong các tình huống thực tế.

Mẹo giải bài tập hình chữ nhật hiệu quả

Để giải các bài tập về hình chữ nhật một cách nhanh chóng và chính xác, các em có thể áp dụng một số mẹo sau:

  • Vẽ hình: Vẽ hình minh họa giúp các em hình dung rõ hơn về bài toán và dễ dàng tìm ra phương pháp giải.
  • Ghi chú các dữ kiện: Ghi chú lại tất cả các dữ kiện đã cho trong đề bài để tránh bỏ sót thông tin quan trọng.
  • Sử dụng công thức: Nắm vững các công thức tính diện tích, chu vi hình chữ nhật và áp dụng chúng một cách linh hoạt.
  • Kiểm tra lại kết quả: Sau khi giải xong bài tập, hãy kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

Bài tập luyện tập thêm

Để củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải bài tập, các em có thể tự giải thêm các bài tập sau:

  • Một hình chữ nhật có chiều dài 12cm và chiều rộng 7cm. Tính diện tích và chu vi của hình chữ nhật này.
  • Một hình chữ nhật có diện tích là 60cm2 và chiều rộng là 5cm. Tính chiều dài của hình chữ nhật này.
  • Một hình chữ nhật có chu vi là 36cm và chiều dài là 10cm. Tính chiều rộng của hình chữ nhật này.

Kết luận

Hy vọng với bài giải chi tiết và những hướng dẫn trên, các em đã nắm vững phương pháp giải bài 2.33 trang 52 SGK Toán 8. Hãy luyện tập thường xuyên để nâng cao kỹ năng giải toán và đạt kết quả tốt nhất trong học tập.

Giaibaitoan.com luôn sẵn sàng hỗ trợ các em trong quá trình học tập. Chúc các em học tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8