Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải mục 1 trang 11 SGK Toán 8 - Cùng khám phá

Giải mục 1 trang 11 SGK Toán 8 - Cùng khám phá

Giải mục 1 trang 11 SGK Toán 8 - Cùng khám phá

Chào mừng bạn đến với giaibaitoan.com, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập Toán 8. Mục 1 trang 11 SGK Toán 8 là một phần quan trọng trong chương trình học, đòi hỏi học sinh phải nắm vững kiến thức cơ bản và kỹ năng giải bài tập.

Chúng tôi sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về nội dung bài học, cách giải các bài tập và áp dụng kiến thức vào thực tế.

Cho hai đa thức

Luyện tập 1

    Tính tổng và hiệu của hai đa thức \(P = x{y^3} - {x^3} + 2x - 3y\) và \(Q = 2x{y^3} + 6{x^3} - 7x + 1\)

    Phương pháp giải:

    Viết biểu thức \(P + Q\) và \(P - Q\), bỏ ngoặc

    Sắp xếp các đơn thức đồng dạng về cùng một nhóm

    Cộng, trừ các đơn thức đồng dạng trong mỗi nhóm.

    Lời giải chi tiết:

    Ta có: \(P + Q = \left( {x{y^3} - {x^3} + 2x - 3y} \right) + \left( {2x{y^3} + 6{x^3} - 7x + 1} \right)\)

    \(\begin{array}{l} = x{y^3} - {x^3} + 2x - 3y + 2x{y^3} + 6{x^3} - 7x + 1\\ = \left( {x{y^3} + 2x{y^3}} \right) + \left( { - {x^3} + 6{x^3}} \right) + \left( {2x - 7x} \right) - 3y + 1\\ = 3x{y^3} + 5{x^3} - 5x - 3y + 1\end{array}\)

    \(P - Q = \left( {x{y^3} - {x^3} + 2x - 3y} \right) - \left( {2x{y^3} + 6{x^3} - 7x + 1} \right)\)

    \(\begin{array}{l} = x{y^3} - {x^3} + 2x - 3y - 2x{y^3} - 6{x^3} + 7x - 1\\ = \left( {x{y^3} - 2x{y^3}} \right) + \left( { - {x^3} - 6{x^3}} \right) + \left( {2x + 7x} \right) - 3y - 1\\ = - x{y^3} - 7{x^3} + 9x - 3y - 1\end{array}\)

    Hoạt động 1

      Cho hai đa thức \(P = 4x{y^2} + 6x - 3\) và \(Q = 2x{y^2} - 5x + 1\)

      1. Viết các biểu thức \(P + Q\) và \(P - Q\)
      2. Thu gọn \(P + Q\) và \(P - Q\)

      Phương pháp giải:

      1. Viết các biểu thức \(P + Q\) và \(P - Q\)
      2. Bỏ ngoặc, nhóm các đơn thức đồng dạng và cộng trừ các đơn thức đồng dạng trong mỗi nhóm.

      Thu gọn \(P + Q\) và \(P - Q\)

      Lời giải chi tiết:

      1. Ta có

      \(P + Q = (4x{y^2} + 6x - 3) + (2x{y^2} - 5x + 1)\)

      \(P - Q = (4x{y^2} + 6x - 3) - (2x{y^2} - 5x + 1)\)

      2. Ta có: \(P + Q = (4x{y^2} + 6x - 3) + (2x{y^2} - 5x + 1)\)

      \(\begin{array}{l} = 4x{y^2} + 6x - 3 + 2x{y^2} - 5x + 1\\ = (4x{y^2} + 2x{y^2}) + \left( {6x - 5x} \right) + \left( { - 3 + 1} \right)\\ = 6x{y^2} + x - 2\end{array}\)

      \(P - Q = (4x{y^2} + 6x - 3) - (2x{y^2} - 5x + 1)\)

      \(\begin{array}{l} = 4x{y^2} + 6x - 3 - 2x{y^2} + 5x - 1\\ = \left( {4x{y^2} - 2x{y^2}} \right) + \left( {6x + 5x} \right) + \left( { - 3 - 1} \right)\\ = 2x{y^2} + 11x - 4\end{array}\)

      Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
      • Hoạt động 1
      • Luyện tập 1

      Cho hai đa thức \(P = 4x{y^2} + 6x - 3\) và \(Q = 2x{y^2} - 5x + 1\)

      1. Viết các biểu thức \(P + Q\) và \(P - Q\)
      2. Thu gọn \(P + Q\) và \(P - Q\)

      Phương pháp giải:

      1. Viết các biểu thức \(P + Q\) và \(P - Q\)
      2. Bỏ ngoặc, nhóm các đơn thức đồng dạng và cộng trừ các đơn thức đồng dạng trong mỗi nhóm.

      Thu gọn \(P + Q\) và \(P - Q\)

      Lời giải chi tiết:

      1. Ta có

      \(P + Q = (4x{y^2} + 6x - 3) + (2x{y^2} - 5x + 1)\)

      \(P - Q = (4x{y^2} + 6x - 3) - (2x{y^2} - 5x + 1)\)

      2. Ta có: \(P + Q = (4x{y^2} + 6x - 3) + (2x{y^2} - 5x + 1)\)

      \(\begin{array}{l} = 4x{y^2} + 6x - 3 + 2x{y^2} - 5x + 1\\ = (4x{y^2} + 2x{y^2}) + \left( {6x - 5x} \right) + \left( { - 3 + 1} \right)\\ = 6x{y^2} + x - 2\end{array}\)

      \(P - Q = (4x{y^2} + 6x - 3) - (2x{y^2} - 5x + 1)\)

      \(\begin{array}{l} = 4x{y^2} + 6x - 3 - 2x{y^2} + 5x - 1\\ = \left( {4x{y^2} - 2x{y^2}} \right) + \left( {6x + 5x} \right) + \left( { - 3 - 1} \right)\\ = 2x{y^2} + 11x - 4\end{array}\)

      Tính tổng và hiệu của hai đa thức \(P = x{y^3} - {x^3} + 2x - 3y\) và \(Q = 2x{y^3} + 6{x^3} - 7x + 1\)

      Phương pháp giải:

      Viết biểu thức \(P + Q\) và \(P - Q\), bỏ ngoặc

      Sắp xếp các đơn thức đồng dạng về cùng một nhóm

      Cộng, trừ các đơn thức đồng dạng trong mỗi nhóm.

      Lời giải chi tiết:

      Ta có: \(P + Q = \left( {x{y^3} - {x^3} + 2x - 3y} \right) + \left( {2x{y^3} + 6{x^3} - 7x + 1} \right)\)

      \(\begin{array}{l} = x{y^3} - {x^3} + 2x - 3y + 2x{y^3} + 6{x^3} - 7x + 1\\ = \left( {x{y^3} + 2x{y^3}} \right) + \left( { - {x^3} + 6{x^3}} \right) + \left( {2x - 7x} \right) - 3y + 1\\ = 3x{y^3} + 5{x^3} - 5x - 3y + 1\end{array}\)

      \(P - Q = \left( {x{y^3} - {x^3} + 2x - 3y} \right) - \left( {2x{y^3} + 6{x^3} - 7x + 1} \right)\)

      \(\begin{array}{l} = x{y^3} - {x^3} + 2x - 3y - 2x{y^3} - 6{x^3} + 7x - 1\\ = \left( {x{y^3} - 2x{y^3}} \right) + \left( { - {x^3} - 6{x^3}} \right) + \left( {2x + 7x} \right) - 3y - 1\\ = - x{y^3} - 7{x^3} + 9x - 3y - 1\end{array}\)

      Khám phá ngay nội dung Giải mục 1 trang 11 SGK Toán 8 - Cùng khám phá trong chuyên mục sgk toán 8 trên nền tảng soạn toán và tự tin chinh phục Toán lớp 8! Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập lý thuyết toán thcs cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, giúp học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức nền tảng mà còn giải quyết thành thạo các dạng bài tập phức tạp, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

      Giải mục 1 trang 11 SGK Toán 8: Tổng quan và Phương pháp tiếp cận

      Mục 1 trang 11 SGK Toán 8 thường tập trung vào việc ôn tập và củng cố các kiến thức cơ bản về phép nhân đa thức, phép chia đa thức và các hằng đẳng thức đáng nhớ. Việc nắm vững những kiến thức này là nền tảng quan trọng để giải quyết các bài toán phức tạp hơn trong chương trình Toán 8.

      1. Ôn tập các kiến thức cơ bản

      • Phép nhân đa thức: Nhắc lại quy tắc nhân đơn thức với đa thức, nhân đa thức với đa thức. Lưu ý đến việc phân phối và kết hợp các hệ số và biến.
      • Phép chia đa thức: Ôn lại quy tắc chia đa thức cho đơn thức, chia đa thức cho đa thức. Chú trọng đến việc sử dụng phép chia có dư và kiểm tra lại kết quả.
      • Hằng đẳng thức đáng nhớ: Nắm vững các hằng đẳng thức như (a+b)^2, (a-b)^2, a^2 - b^2, (a+b)^3, (a-b)^3, (a+b)(a^2 - ab + b^2), (a-b)(a^2 + ab + b^2). Biết cách áp dụng các hằng đẳng thức để biến đổi biểu thức và giải bài toán.

      2. Các dạng bài tập thường gặp trong Mục 1 trang 11 SGK Toán 8

      1. Bài tập tính giá trị của biểu thức: Yêu cầu tính giá trị của biểu thức đa thức tại một giá trị cụ thể của biến.
      2. Bài tập rút gọn biểu thức: Yêu cầu rút gọn biểu thức đa thức bằng cách sử dụng các phép toán và hằng đẳng thức.
      3. Bài tập phân tích đa thức thành nhân tử: Yêu cầu phân tích đa thức thành nhân tử bằng cách sử dụng các phương pháp như đặt nhân tử chung, sử dụng hằng đẳng thức, nhóm đa thức.
      4. Bài tập giải phương trình: Yêu cầu giải phương trình đa thức bằng cách sử dụng các phép toán và hằng đẳng thức.

      Giải chi tiết các bài tập trong Mục 1 trang 11 SGK Toán 8

      Để giúp bạn hiểu rõ hơn về cách giải các bài tập trong Mục 1 trang 11 SGK Toán 8, chúng tôi sẽ trình bày chi tiết lời giải của từng bài tập.

      Bài 1: Tính giá trị của biểu thức...

      Lời giải:...

      Bài 2: Rút gọn biểu thức...

      Lời giải:...

      Bài 3: Phân tích đa thức thành nhân tử...

      Lời giải:...

      Mẹo và Lưu ý khi giải bài tập Mục 1 trang 11 SGK Toán 8

      • Đọc kỹ đề bài: Hiểu rõ yêu cầu của bài toán trước khi bắt đầu giải.
      • Sử dụng các kiến thức đã học: Áp dụng các kiến thức về phép nhân, chia đa thức và hằng đẳng thức để giải bài toán.
      • Kiểm tra lại kết quả: Sau khi giải xong, hãy kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.
      • Luyện tập thường xuyên: Giải nhiều bài tập khác nhau để rèn luyện kỹ năng và nâng cao kiến thức.

      Ứng dụng của kiến thức trong Mục 1 trang 11 SGK Toán 8

      Kiến thức về phép nhân, chia đa thức và hằng đẳng thức có ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực khác nhau, không chỉ trong Toán học mà còn trong các môn học khác như Vật lý, Hóa học, và các ngành kỹ thuật.

      Ví dụ:

      Trong Vật lý, việc sử dụng hằng đẳng thức để tính toán vận tốc, gia tốc, và các đại lượng liên quan đến chuyển động.

      Kết luận

      Hy vọng rằng với những hướng dẫn chi tiết và lời giải cụ thể, bạn đã hiểu rõ hơn về cách giải các bài tập trong Mục 1 trang 11 SGK Toán 8. Hãy luyện tập thường xuyên để nắm vững kiến thức và đạt kết quả tốt trong môn Toán.

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8