Chào mừng bạn đến với giaibaitoan.com, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập Toán 8. Mục 3 trang 4 SGK Toán 8 là một phần quan trọng trong chương trình học, đòi hỏi học sinh phải nắm vững kiến thức cơ bản và kỹ năng giải bài tập.
Chúng tôi sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về nội dung bài học, cách giải các bài tập và áp dụng kiến thức vào thực tế.
Dựa theo cách làm
Dựa theo cách làm như trong câu a và câu b của Hoạt động 2, hãy thu gọn tích
\(\left( {3x{y^2}} \right).\left( {5{x^2}{y^3}} \right)\)
Phương pháp giải:
Sử dụng tính chất giao hoán của phép nhân các số và quy tắc nhân hai lũy thừa cùng cơ số để thu gọn.
Lời giải chi tiết:
Ta có \(\left( {3x{y^2}} \right).\left( {5{x^2}{y^3}} \right) = 3.5.x{x^2}{y^2}{y^3} = 15{x^3}{y^5}\)
Vậy thu gọn tích \(\left( {3x{y^2}} \right).\left( {5{x^2}{y^3}} \right)\) ta được đơn thức \(15{x^3}{y^5}\)
Thực hiện các phép nhân sau:
a) \(\left( {\frac{1}{3}{x^4}} \right).\left( { - 9x{y^2}z} \right);\)
b)\(\left( {2{x^2}y{z^3}t} \right).\left( {5{x^3}{y^3}{z^4}} \right)\)
Phương pháp giải:
Sử dụng tính chất giao hoán của phép nhân các số và quy tắc nhân hai lũy thừa cùng cơ số để thu gọn.
Lời giải chi tiết:
a) \(\left( {\frac{1}{3}{x^4}} \right).\left( { - 9x{y^2}z} \right) = \frac{1}{3}.\left( { - 9} \right){x^4}x{y^2}z = - 3{x^5}{y^2}z\)
b)\(\left( {2{x^2}y{z^3}t} \right).\left( {5{x^3}{y^3}{z^4}} \right) = 2.5{x^2}{x^3}y{y^3}{z^3}{z^4}t = 10{x^5}{y^4}{z^7}t\)
Thực hiện các phép nhân sau:
a) \(\left( {\frac{1}{3}{x^4}} \right).\left( { - 9x{y^2}z} \right);\)
b)\(\left( {2{x^2}y{z^3}t} \right).\left( {5{x^3}{y^3}{z^4}} \right)\)
Phương pháp giải:
Sử dụng tính chất giao hoán của phép nhân các số và quy tắc nhân hai lũy thừa cùng cơ số để thu gọn.
Lời giải chi tiết:
a) \(\left( {\frac{1}{3}{x^4}} \right).\left( { - 9x{y^2}z} \right) = \frac{1}{3}.\left( { - 9} \right){x^4}x{y^2}z = - 3{x^5}{y^2}z\)
b)\(\left( {2{x^2}y{z^3}t} \right).\left( {5{x^3}{y^3}{z^4}} \right) = 2.5{x^2}{x^3}y{y^3}{z^3}{z^4}t = 10{x^5}{y^4}{z^7}t\)
Dựa theo cách làm như trong câu a và câu b của Hoạt động 2, hãy thu gọn tích
\(\left( {3x{y^2}} \right).\left( {5{x^2}{y^3}} \right)\)
Phương pháp giải:
Sử dụng tính chất giao hoán của phép nhân các số và quy tắc nhân hai lũy thừa cùng cơ số để thu gọn.
Lời giải chi tiết:
Ta có \(\left( {3x{y^2}} \right).\left( {5{x^2}{y^3}} \right) = 3.5.x{x^2}{y^2}{y^3} = 15{x^3}{y^5}\)
Vậy thu gọn tích \(\left( {3x{y^2}} \right).\left( {5{x^2}{y^3}} \right)\) ta được đơn thức \(15{x^3}{y^5}\)
Mục 3 trang 4 SGK Toán 8 thường xoay quanh các kiến thức cơ bản về phép toán, biểu thức đại số, và các tính chất của số. Việc nắm vững những kiến thức này là nền tảng quan trọng để giải quyết các bài toán phức tạp hơn trong chương trình học.
Thông thường, mục này sẽ giới thiệu hoặc ôn tập về:
Để giải các bài tập trong mục này, bạn cần:
Giả sử bài tập yêu cầu tính giá trị của biểu thức: 2 + 3 x 4
Giải:
Áp dụng thứ tự thực hiện các phép toán, ta thực hiện phép nhân trước:
3 x 4 = 12
Sau đó thực hiện phép cộng:
2 + 12 = 14
Vậy, giá trị của biểu thức là 14.
Bài tập yêu cầu tính giá trị của biểu thức: 5 + 7 và 7 + 5. Sử dụng tính chất giao hoán của phép cộng để chứng minh kết quả bằng nhau.
Giải:
5 + 7 = 12
7 + 5 = 12
Như vậy, 5 + 7 = 7 + 5, chứng minh tính chất giao hoán của phép cộng.
Các bài tập trong mục này thường thuộc các dạng sau:
Để giải nhanh các bài tập trong mục này, bạn nên:
Việc nắm vững kiến thức trong mục này là rất quan trọng vì nó là nền tảng cho các kiến thức phức tạp hơn trong chương trình Toán 8 và các chương trình học tiếp theo. Nếu bạn gặp khó khăn trong việc hiểu và giải các bài tập trong mục này, hãy tìm kiếm sự giúp đỡ từ giáo viên, bạn bè hoặc các nguồn tài liệu học tập trực tuyến.
Hy vọng rằng với hướng dẫn chi tiết này, bạn đã có thể hiểu rõ hơn về cách giải các bài tập trong Mục 3 trang 4 SGK Toán 8. Chúc bạn học tập tốt và đạt kết quả cao trong môn Toán!