Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 1.56 trang 31 SGK Toán 8 - Cùng khám phá

Giải bài 1.56 trang 31 SGK Toán 8 - Cùng khám phá

Giải bài 1.56 trang 31 SGK Toán 8 - Cùng khám phá

Chào mừng các em học sinh đến với bài giải chi tiết bài 1.56 trang 31 SGK Toán 8. Bài viết này được cung cấp bởi giaibaitoan.com, với mục tiêu giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập Toán 8.

Chúng tôi sẽ trình bày lời giải bài tập một cách rõ ràng, dễ hiểu, kèm theo các bước giải cụ thể và giải thích chi tiết để các em có thể hiểu bản chất của bài toán.

Phân tích các đa thức sau thành nhân tử:

Đề bài

Phân tích các đa thức sau thành nhân tử:

a) \(2xy + yz - 8x - 4z\)

b) \(4{x^2} + 4x - 49{y^2} + 1\)

c) \(9{x^2}{y^4} - 6x{y^3} + {y^2}\)

d) \({x^3} + x - 8{y^3} - 2y\)

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 1.56 trang 31 SGK Toán 8 - Cùng khám phá 1

Phân tích các đa thức thành nhân tử bằng các phương pháp đã học.

Lời giải chi tiết

a) Ta có:

\(\begin{array}{l}2xy + yz - 8x - 4z\\ = \left( {2xy - 8x} \right) + \left( {yz - 4z} \right)\\ = 2x\left( {y - 4} \right) + z\left( {y - 4} \right)\\ = \left( {2x + z} \right)\left( {y - 4} \right)\end{array}\)

b) Ta có:

\(\begin{array}{l}4{x^2} + 4x - 49{y^2} + 1\\ = \left( {4{x^2} + 4x + 1} \right) - 49{y^2}\\ = {\left( {2x + 1} \right)^2} - 49{y^2}\\ = \left( {2x + 1 + 7y} \right).\left( {2x + 1 - 7y} \right)\end{array}\)

c) Ta có:

\(\begin{array}{l}9{x^2}{y^4} - 6x{y^3} + {y^2}\\ = {y^2}\left( {9{x^2}{y^2} - 6xy + 1} \right)\end{array}\)

d) Ta có:

\(\begin{array}{l}{x^3} + x - 8{y^3} - 2y\\ = \left( {{x^3} - 8{y^3}} \right) + \left( {x - 2y} \right)\\ = \left( {x - 2y} \right)\left( {{x^2} + 2xy + 4{y^2}} \right) + \left( {x - 2y} \right)\\ = \left( {x - 2y} \right)\left( {{x^2} + 2xy + 4{y^2} + 1} \right)\end{array}\)

Khám phá ngay nội dung Giải bài 1.56 trang 31 SGK Toán 8 - Cùng khám phá trong chuyên mục bài tập sách giáo khoa toán 8 trên nền tảng môn toán và tự tin chinh phục Toán lớp 8! Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập lý thuyết toán thcs cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, giúp học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức nền tảng mà còn giải quyết thành thạo các dạng bài tập phức tạp, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 1.56 trang 31 SGK Toán 8 - Cùng khám phá

Bài 1.56 trang 31 SGK Toán 8 thuộc chương trình đại số lớp 8, tập trung vào việc vận dụng các kiến thức về hình chữ nhật để giải quyết các bài toán thực tế. Bài toán này yêu cầu học sinh phải hiểu rõ các tính chất của hình chữ nhật, đặc biệt là mối quan hệ giữa các cạnh đối và các góc đối.

Nội dung bài toán:

Cho hình chữ nhật ABCD. Gọi E là trung điểm của cạnh AD. Gọi F là trung điểm của cạnh BC. Chứng minh rằng AE = BF và AB = CD.

Lời giải:

Để chứng minh AE = BF và AB = CD, chúng ta sẽ sử dụng các tính chất của hình chữ nhật và trung điểm.

  1. Chứng minh AE = BF:
    • Vì E là trung điểm của AD, nên AE = ED = AD/2.
    • Vì F là trung điểm của BC, nên BF = FC = BC/2.
    • Trong hình chữ nhật ABCD, AD = BC (tính chất hình chữ nhật).
    • Do đó, AE = AD/2 = BC/2 = BF. Vậy AE = BF.
  2. Chứng minh AB = CD:
    • Trong hình chữ nhật ABCD, AB = CD (tính chất hình chữ nhật).

Giải thích chi tiết:

Bài toán này là một ứng dụng cơ bản của các tính chất hình chữ nhật. Việc hiểu rõ các tính chất này sẽ giúp học sinh giải quyết các bài toán tương tự một cách dễ dàng. Đặc biệt, việc sử dụng trung điểm của các cạnh trong hình chữ nhật là một kỹ năng quan trọng cần được rèn luyện.

Mở rộng:

Bài toán có thể được mở rộng bằng cách yêu cầu học sinh chứng minh các mối quan hệ khác giữa các đoạn thẳng trong hình chữ nhật, ví dụ như chứng minh rằng AC = BD (đường chéo của hình chữ nhật bằng nhau).

Các bài tập tương tự:

Để củng cố kiến thức về hình chữ nhật, học sinh có thể làm thêm các bài tập sau:

  • Bài 1.57 trang 31 SGK Toán 8.
  • Bài 1.58 trang 31 SGK Toán 8.
  • Các bài tập trong sách bài tập Toán 8.

Kết luận:

Bài 1.56 trang 31 SGK Toán 8 là một bài toán quan trọng giúp học sinh hiểu rõ hơn về các tính chất của hình chữ nhật. Hy vọng rằng với lời giải chi tiết và giải thích rõ ràng này, các em học sinh sẽ tự tin hơn trong việc giải các bài tập Toán 8.

Lưu ý:

Học sinh nên tự mình giải các bài tập trước khi xem lời giải để rèn luyện kỹ năng giải toán. Nếu gặp khó khăn, hãy tham khảo lời giải và cố gắng hiểu rõ các bước giải. Đừng ngại hỏi thầy cô hoặc bạn bè nếu có bất kỳ thắc mắc nào.

Các kiến thức liên quan:

  • Định nghĩa hình chữ nhật.
  • Các tính chất của hình chữ nhật.
  • Trung điểm của đoạn thẳng.

Công cụ hỗ trợ:

Các em có thể sử dụng thước kẻ, compa, bút chì để vẽ hình và thực hiện các phép đo cần thiết. Ngoài ra, các em cũng có thể sử dụng các phần mềm vẽ hình trực tuyến để hỗ trợ việc học tập.

Tài liệu tham khảo:

  • Sách giáo khoa Toán 8.
  • Sách bài tập Toán 8.
  • Các trang web học toán trực tuyến.

Bài tập vận dụng:

Cho hình chữ nhật ABCD có AB = 8cm, BC = 6cm. Tính độ dài đường chéo AC.

Hướng dẫn giải:

Áp dụng định lý Pitago vào tam giác vuông ABC, ta có:

AC2 = AB2 + BC2 = 82 + 62 = 64 + 36 = 100

Suy ra AC = √100 = 10cm.

Lời khuyên:

Để học tốt môn Toán, các em cần nắm vững các định nghĩa, tính chất và định lý. Đồng thời, các em cũng cần luyện tập thường xuyên để rèn luyện kỹ năng giải toán. Chúc các em học tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8