Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Bài 1 trang 33 SGK Toán 11 tập 2 - Cánh Diều

Bài 1 trang 33 SGK Toán 11 tập 2 - Cánh Diều

Bài 1 trang 33 SGK Toán 11 tập 2 - Cánh Diều: Giải tích chi tiết

Bài 1 trang 33 SGK Toán 11 tập 2 thuộc chương trình học Toán 11 Cánh Diều, tập trung vào việc vận dụng kiến thức về đạo hàm để giải quyết các bài toán thực tế. Bài tập này đòi hỏi học sinh phải nắm vững các công thức đạo hàm cơ bản và kỹ năng tính toán chính xác.

Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho Bài 1 trang 33, giúp bạn hiểu rõ phương pháp giải và tự tin làm bài tập.

Tính:

Đề bài

Tính:

a) \({\left( {\frac{1}{{256}}} \right)^{ - 0,75}} + {\left( {\frac{1}{{27}}} \right)^{ - \frac{4}{3}}}\)

b) \({\left( {\frac{1}{{49}}} \right)^{ - 1,5}} - {\left( {\frac{1}{{125}}} \right)^{ - \frac{2}{3}}}\)

c) \(\left( {{4^{3 + \sqrt 3 }} - {4^{\sqrt 3 - 1}}} \right){.2^{ - 2\sqrt 3 }}\)

Phương pháp giải - Xem chi tiếtBài 1 trang 33 SGK Toán 11 tập 2 - Cánh Diều 1

Dựa vào các tính chất của lũy thừa để tính.

Lời giải chi tiết

a)

\({\left( {\frac{1}{{256}}} \right)^{ - 0,75}} + {\left( {\frac{1}{{27}}} \right)^{ - \frac{4}{3}}} = {\left( {\frac{1}{{256}}} \right)^{ - \frac{3}{4}}} + {\left( {\frac{1}{{27}}} \right)^{ - \frac{4}{3}}} = {256^{\frac{3}{4}}} + {27^{\frac{4}{3}}} = \sqrt[4]{{{{256}^3}}} + \sqrt[3]{{{{27}^4}}} = \sqrt[4]{{{{\left( {{2^8}} \right)}^3}}} + \sqrt[3]{{{{\left( {{3^3}} \right)}^4}}}\)

\( = \sqrt[4]{{{2^{24}}}} + \sqrt[3]{{{3^{12}}}} = {2^6} + {3^4} = 145\)

b)

${{\left( \frac{1}{49} \right)}^{-1,5}}-{{\left( \frac{1}{125} \right)}^{-\frac{2}{3}}}={{\left( \frac{1}{49} \right)}^{\frac{3}{2}}}-{{\left( \frac{1}{125} \right)}^{\frac{2}{3}}}={{\left( \frac{1}{7} \right)}^{2.\frac{-3}{2}}}\text{ }\!\!~\!\!\text{ }-{{\left( \frac{1}{5} \right)}^{3.\frac{-2}{3}}}$

$={{\left( {{7}^{-1}} \right)}^{-3}}-{{\left( {{5}^{-1}} \right)}^{-2}}={{7}^{3}}-{{5}^{2}}=318$

c)

\(\left( {{4^{3 + \sqrt 3 }} - {4^{\sqrt 3 - 1}}} \right){.2^{ - 2\sqrt 3 }} = \left( {{2^{6 + 2\sqrt 3 }} - {2^{2\sqrt 3 - 2}}} \right){.2^{ - 2\sqrt 3 }} = {2^6} - {2^{ - 2}} = 64 - \frac{1}{4} = \frac{{255}}{4}\)

Chinh phục đỉnh cao Toán 11 và đặt nền móng vững chắc cho cánh cửa Đại học với nội dung Bài 1 trang 33 SGK Toán 11 tập 2 - Cánh Diều trong chuyên mục toán 11 trên nền tảng tài liệu toán! Bộ bài tập toán thpt, được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 11 và định hướng các kỳ thi quan trọng, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ kiến thức phức tạp mà còn rèn luyện tư duy giải quyết vấn đề, sẵn sàng cho các kỳ thi và chương trình đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Bài 1 trang 33 SGK Toán 11 tập 2 - Cánh Diều: Phân tích chi tiết và lời giải

Bài 1 trang 33 SGK Toán 11 tập 2 - Cánh Diều là một bài tập quan trọng trong chương trình học, giúp học sinh củng cố kiến thức về đạo hàm và ứng dụng của nó trong việc giải quyết các bài toán thực tế. Bài tập này thường yêu cầu học sinh tính đạo hàm của hàm số, tìm cực trị, và khảo sát hàm số.

Nội dung bài tập

Bài 1 thường bao gồm các hàm số khác nhau, yêu cầu học sinh thực hiện các thao tác sau:

  • Tính đạo hàm f'(x) của hàm số f(x).
  • Tìm tập xác định của hàm số.
  • Giải phương trình f'(x) = 0 để tìm các điểm cực trị.
  • Xác định khoảng đồng biến và nghịch biến của hàm số.
  • Tìm cực đại, cực tiểu của hàm số.
  • Khảo sát hàm số và vẽ đồ thị (nếu yêu cầu).

Lời giải chi tiết

Để giải Bài 1 trang 33 SGK Toán 11 tập 2 - Cánh Diều, bạn cần thực hiện theo các bước sau:

  1. Bước 1: Tính đạo hàm f'(x)
  2. Sử dụng các công thức đạo hàm cơ bản để tính đạo hàm của hàm số f(x). Ví dụ:

    • Đạo hàm của x^n là nx^(n-1).
    • Đạo hàm của sin(x) là cos(x).
    • Đạo hàm của cos(x) là -sin(x).
    • Đạo hàm của e^x là e^x.
    • Đạo hàm của ln(x) là 1/x.
  3. Bước 2: Tìm tập xác định của hàm số
  4. Xác định các giá trị của x mà hàm số f(x) có nghĩa. Ví dụ, nếu hàm số chứa phân số, mẫu số phải khác 0. Nếu hàm số chứa căn bậc chẵn, biểu thức dưới dấu căn phải lớn hơn hoặc bằng 0.

  5. Bước 3: Giải phương trình f'(x) = 0
  6. Giải phương trình đạo hàm bằng 0 để tìm các điểm cực trị của hàm số. Các nghiệm của phương trình này là các giá trị của x tại đó hàm số có thể đạt cực đại hoặc cực tiểu.

  7. Bước 4: Xác định khoảng đồng biến và nghịch biến
  8. Xét dấu của đạo hàm f'(x) trên các khoảng xác định của hàm số. Nếu f'(x) > 0, hàm số đồng biến trên khoảng đó. Nếu f'(x) < 0, hàm số nghịch biến trên khoảng đó.

  9. Bước 5: Tìm cực đại, cực tiểu
  10. Sử dụng các điểm cực trị tìm được ở Bước 3 và xét dấu của đạo hàm để xác định xem mỗi điểm là cực đại hay cực tiểu. Nếu đạo hàm đổi dấu từ dương sang âm tại một điểm, điểm đó là cực đại. Nếu đạo hàm đổi dấu từ âm sang dương tại một điểm, điểm đó là cực tiểu.

Ví dụ minh họa

Giả sử hàm số f(x) = x^3 - 3x^2 + 2. Ta sẽ giải Bài 1 trang 33 theo các bước trên:

  1. Bước 1: Tính đạo hàm
  2. f'(x) = 3x^2 - 6x

  3. Bước 2: Tìm tập xác định
  4. Tập xác định của hàm số là R (tất cả các số thực).

  5. Bước 3: Giải phương trình f'(x) = 0
  6. 3x^2 - 6x = 0 => 3x(x - 2) = 0 => x = 0 hoặc x = 2

  7. Bước 4: Xác định khoảng đồng biến và nghịch biến
  8. Xét dấu của f'(x):

    Khoảngf'(x)Đồng biến/Nghịch biến
    (-∞, 0)+Đồng biến
    (0, 2)-Nghịch biến
    (2, +∞)+Đồng biến
  9. Bước 5: Tìm cực đại, cực tiểu
  10. Tại x = 0, f'(x) đổi dấu từ dương sang âm, nên x = 0 là điểm cực đại. Giá trị cực đại là f(0) = 2.

    Tại x = 2, f'(x) đổi dấu từ âm sang dương, nên x = 2 là điểm cực tiểu. Giá trị cực tiểu là f(2) = -2.

Lưu ý khi giải bài tập

  • Nắm vững các công thức đạo hàm cơ bản.
  • Kiểm tra kỹ các bước tính toán để tránh sai sót.
  • Sử dụng các phương pháp giải phương trình phù hợp.
  • Vẽ đồ thị hàm số để kiểm tra kết quả (nếu có thể).

Hy vọng với lời giải chi tiết và hướng dẫn cụ thể này, bạn sẽ tự tin giải Bài 1 trang 33 SGK Toán 11 tập 2 - Cánh Diều một cách hiệu quả. Chúc bạn học tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11