Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải mục 4 trang 63 SGK Toán 11 tập 1 - Cánh Diều

Giải mục 4 trang 63 SGK Toán 11 tập 1 - Cánh Diều

Giải mục 4 trang 63 SGK Toán 11 tập 1 - Cánh Diều

Chào mừng bạn đến với giaibaitoan.com, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập Toán 11. Trong bài viết này, chúng tôi sẽ hướng dẫn bạn giải quyết các bài tập trong mục 4 trang 63 SGK Toán 11 tập 1 - Cánh Diều.

Mục tiêu của chúng tôi là giúp bạn nắm vững kiến thức, rèn luyện kỹ năng giải toán và đạt kết quả tốt nhất trong học tập.

Tính (lim left( { - {n^3}} right).)

HĐ 5

    Quan sát dãy số \((u_n)\) với \(u_­n = n^2\) và cho biết giá trị của n có thể lớn hơn một số dương bất kì được hay không kể từ một số hạng nào đó trở đi.

    Phương pháp giải:

    Xác định các giá trị của dãy số dựa vào công thức tính số hạng tổng quát.

    Lời giải chi tiết:

    Ta có bảng giá trị sau:

    n

    1

    2

    3

    ...

    100

    ...

    1001

    \(u_n\)

    1

    4

    9

    ...

    10 000

    ...

    1 002 001

    Từ đó ta có các nhận xét sau:

    +) Kể từ số hạng thứ 2 trở đi thì \(u_n > 1\) .

    +) Kể từ số hạng thứ 101 trở đi thì \(u_n > 10 000\).

    ...

    Vậy ta thấy \(u_n\) có thể lớn hơn một số dương bất kì kể từ một số hạng nào đó trở đi.

    LT - VD 7

      Tính \(\lim \left( { - {n^3}} \right).\)

      Phương pháp giải:

      Sử dụng định nghĩa về dãy số có giới hạn vô cực.

      - Dãy số \(\left( {{u_n}} \right)\) được gọi là có giới hạn \( + \infty \) khi \(n \to + \infty \) nếu \({u_n}\) có thể lớn hơn một số dương bất kì, kể từ một số hạng nào đó trở đi, kí hiệu \(\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } {u_n} = + \infty \) hay \({u_n} \to + \infty \) khi \(n \to + \infty \).

      - Dãy số \(\left( {{u_n}} \right)\) được gọi là có giới hạn \( - \infty \) khi \(n \to + \infty \) nếu \(\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \left( { - {u_n}} \right) = + \infty \), kí hiệu \(\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } {u_n} = - \infty \) hay \({u_n} \to - \infty \) khi \(n \to + \infty \).

      Lời giải chi tiết:

      Xét dãy \(\left( {{u_n}} \right) = {n^3}\)

      Với M là số dương bất kì, ta thấy \({u_n} > M \Leftrightarrow {n^3} > M \Leftrightarrow n > \sqrt[3]{M}.\)

      Vậy với các số tự nhiên \(n > \sqrt[3]{M}\) thì \({u_n} > M.\) Do đó, \(\lim {n^3} = + \infty \Rightarrow \lim \left( { - {n^3}} \right) = - \infty \)

      LT - VD 8

        Chứng tỏ rằng \(\lim \frac{{n - 1}}{{{n^2}}} = 0.\)

        Phương pháp giải:

        Sử dụng lý thuyết một số giới hạn cơ bản: \(\lim \frac{1}{n} = 0;\lim \frac{1}{{{n^k}}} = 0\) với k là số nguyên dương cho trước.

        Lời giải chi tiết:

        \(\lim \frac{{n - 1}}{{{n^2}}} = \lim \left( {\frac{1}{n} - \frac{1}{{{n^2}}}} \right) = \lim \frac{1}{n} - \lim \frac{1}{{{n^2}}} = 0\)

        Chinh phục đỉnh cao Toán 11 và đặt nền móng vững chắc cho cánh cửa Đại học với nội dung Giải mục 4 trang 63 SGK Toán 11 tập 1 - Cánh Diều trong chuyên mục Sách bài tập Toán 11 trên nền tảng học toán! Bộ bài tập lý thuyết toán thpt, được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 11 và định hướng các kỳ thi quan trọng, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ kiến thức phức tạp mà còn rèn luyện tư duy giải quyết vấn đề, sẵn sàng cho các kỳ thi và chương trình đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

        Giải mục 4 trang 63 SGK Toán 11 tập 1 - Cánh Diều: Tổng quan

        Mục 4 trang 63 SGK Toán 11 tập 1 - Cánh Diều tập trung vào việc vận dụng các kiến thức về phép biến hình affine để giải quyết các bài toán hình học. Các bài tập trong mục này thường yêu cầu học sinh xác định phép biến hình affine, tìm ảnh của một điểm, một đường thẳng hoặc một hình qua phép biến hình affine, và chứng minh các tính chất liên quan.

        Nội dung chi tiết các bài tập

        Bài 1: Xác định phép biến hình affine

        Bài tập này yêu cầu học sinh xác định các hệ số của phép biến hình affine dựa trên thông tin về ảnh của một số điểm. Để giải bài tập này, học sinh cần nắm vững định nghĩa của phép biến hình affine và cách biểu diễn phép biến hình affine bằng ma trận.

        Ví dụ, cho phép biến hình affine f(x) = Ax + b, trong đó A là ma trận 2x2 và b là vector 2x1. Biết rằng f(1, 0) = (2, 1) và f(0, 1) = (1, 2), hãy xác định ma trận A và vector b.

        1. Đặt x = (1, 0), ta có f(1, 0) = A(1, 0) + b = (2, 1).
        2. Đặt x = (0, 1), ta có f(0, 1) = A(0, 1) + b = (1, 2).
        3. Giải hệ phương trình này để tìm ra ma trận A và vector b.

        Bài 2: Tìm ảnh của một điểm qua phép biến hình affine

        Bài tập này yêu cầu học sinh tìm tọa độ của ảnh của một điểm cho trước qua một phép biến hình affine đã cho. Để giải bài tập này, học sinh cần áp dụng công thức biến hình affine để tính tọa độ của ảnh.

        Ví dụ, cho phép biến hình affine f(x) = 2x + (1, -1) và điểm M(2, 3). Hãy tìm tọa độ của điểm M' là ảnh của M qua phép biến hình f.

        Áp dụng công thức biến hình affine, ta có M' = f(M) = 2(2, 3) + (1, -1) = (4, 6) + (1, -1) = (5, 5).

        Bài 3: Chứng minh các tính chất liên quan đến phép biến hình affine

        Bài tập này yêu cầu học sinh chứng minh các tính chất của phép biến hình affine, chẳng hạn như phép biến hình affine bảo toàn tính thẳng hàng của các điểm, bảo toàn tỷ số độ dài của các đoạn thẳng, và bảo toàn diện tích của các hình.

        Để chứng minh các tính chất này, học sinh cần sử dụng định nghĩa của phép biến hình affine và các tính chất của ma trận.

        Lời khuyên khi giải bài tập

        • Nắm vững định nghĩa của phép biến hình affine và cách biểu diễn phép biến hình affine bằng ma trận.
        • Luyện tập giải các bài tập cơ bản để làm quen với các công thức và kỹ thuật giải toán.
        • Sử dụng các công cụ hỗ trợ như máy tính hoặc phần mềm vẽ hình để kiểm tra kết quả.
        • Tham khảo các tài liệu tham khảo và các bài giải trên mạng để hiểu rõ hơn về các bài tập.

        Ứng dụng của phép biến hình affine

        Phép biến hình affine có nhiều ứng dụng trong thực tế, chẳng hạn như trong đồ họa máy tính, xử lý ảnh, và robot học. Trong đồ họa máy tính, phép biến hình affine được sử dụng để thực hiện các phép biến đổi hình ảnh như xoay, co giãn, và dịch chuyển. Trong xử lý ảnh, phép biến hình affine được sử dụng để căn chỉnh và biến đổi các ảnh. Trong robot học, phép biến hình affine được sử dụng để mô tả vị trí và hướng của các robot.

        Kết luận

        Hy vọng rằng bài viết này đã cung cấp cho bạn những kiến thức và kỹ năng cần thiết để giải quyết các bài tập trong mục 4 trang 63 SGK Toán 11 tập 1 - Cánh Diều. Chúc bạn học tập tốt!

        Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11