Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải mục 3 trang 19, 20 SGK Toán 11 tập 2 - Cánh Diều

Giải mục 3 trang 19, 20 SGK Toán 11 tập 2 - Cánh Diều

Giải mục 3 trang 19, 20 SGK Toán 11 tập 2 - Cánh Diều

Chào mừng bạn đến với giaibaitoan.com, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập Toán 11 tập 2. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn giải các bài tập trong mục 3 trang 19 và 20 của sách giáo khoa Toán 11 tập 2, chương trình Cánh Diều.

Chúng tôi hiểu rằng việc giải toán đôi khi có thể gặp khó khăn. Vì vậy, chúng tôi đã biên soạn lời giải chi tiết, từng bước một, giúp bạn nắm vững kiến thức và kỹ năng giải toán.

Chọn ngẫu nhiên một số nguyên dương không vượt quá 20. Xét biến cố A: “Số được viết ra là số chia hết cho 2”

HĐ 5

    Chọn ngẫu nhiên một số nguyên dương không vượt quá 20. Xét biến cố A: “Số được viết ra là số chia hết cho 2” và biến cố B: “Số được viết ra là số chia hết cho 7”.

    a) Tính \(P(A);\,P(B);\,P(A \cup B);\,P(A \cap B)\)

    b) So sánh \(P(A \cup B)\) và \(P(A) + P(B) - P(A \cap B)\)

    Phương pháp giải:

    - Liệt kê các phần tử của không gian mẫu, các biến cố

    - Tìm xác suất của từng biến cố

    Lời giải chi tiết:

    \(\Omega = \{ 1;2;3;4;5;6;7;8;9;10;11;12;13;14;15;16;17;18;19;20\} \)

    \(A = \{ 2;4;6;8;10;12;14;16;18;20\} \); \(B = \{ 7;14\} \)

    \(A \cup B = \{ 2;5;6;7;8;10;12;14;16;18;20\} \); \(A \cap B = \{ 14\} \)

    a) \(P(A) = \frac{{10}}{{20}} = \frac{1}{2};P(B) = \frac{2}{{20}} = \frac{1}{{10}};P(A \cup B) = \frac{{11}}{{20}};P(A \cap B) = \frac{1}{{20}}\)

    b) \(P(A) + P(B) - P(A \cap B) = \frac{1}{2} + \frac{1}{{10}} - \frac{1}{{20}} = \frac{1}{{20}}\)

    ⇨ \(P(A) + P(B) - P(A \cap B) = P(A \cup B)\)

    LT 5

      Một hộp có 52 chiếc thẻ cùng loại, mỗi thẻ được ghi một trong các số 1, 2, 3, …, 52; hai thẻ khác nhau thì ghi hai số khác nhau. Rút ngẫu nhiên một chiếc thẻ trong hộp. Xét biến cố A: “Số xuất hiện trên thẻ được rút ra là số chia hết cho 7” và biến cố B: “Số xuất hiện trên thẻ được rút là số chia hết cho 11”. Tính \(P\left( {A \cup B} \right)\).

      Phương pháp giải:

      Dựa vào công thức \(P\left( {A \cup B} \right) = P\left( A \right) + P\left( B \right)\) để tính

      Lời giải chi tiết:

      \(\begin{array}{l}n\left( \Omega \right) = 52\\n\left( A \right) = 6 \Rightarrow P\left( A \right) = \frac{6}{{52}} = \frac{3}{{26}}\\n\left( B \right) = 4 \Rightarrow P\left( B \right) = \frac{4}{{52}} = \frac{1}{{13}}\\ \Rightarrow P\left( {A \cup B} \right) = P\left( A \right) + P\left( B \right) = \frac{3}{{26}} + \frac{1}{{13}} = \frac{5}{{26}}\end{array}\)

      HĐ 6

        Xét các biến cố độ lập A và B trong Ví dụ 4.

        a) Tính P(A); P(B) và P(A\( \cap \)B)

        b) So sánh P(A\( \cap \)B) và P(A).P(B)

        Phương pháp giải:

        - Dùng cách liệt kê để biểu diễn không gian mẫu và các biến cố

        - Tìm tập hợp thành phần

        - Tìm xác suất của từng biến cố

        Lời giải chi tiết:

        - Cách chọn 2 quả bóng trong 7 quả bóng là: 42

        - Cách chọn 2 quả bóng sao cho quả bóng màu xanh được lấy ra ở lần thứ nhất là: 21

        - Cách chọn 2 quả bóng sao cho quả bóng màu đỏ được lấy ra ở lần thứ hai là: 24

        - Cách chọn 2 quả bóng sao cho quả bóng màu xanh được lấy ra ở lần thứ nhất và quả bóng màu đỏ được lấy ra ở lần thứ hai là: 12

        a) \(P(A) = \frac{{21}}{{42}} = \frac{1}{2};\,P(B) = \frac{{24}}{{42}} = \frac{4}{7};\,P(A \cap B) = \frac{{12}}{{42}} = \frac{2}{7}\)

        b) \(P(A).P(B) = \frac{1}{2}.\frac{4}{7} = \frac{2}{7}\) => \(P(A).P(B) = P(A \cap B)\)

        LT 6

          Một xưởng sản xuất có hai máy chạy độc lập với nhau. Xác suất để máy I và máy II chạy tốt lần lượt là 0,8 và 0,9. Tính xác suất của biến cố C: “Cả hai máy của xưởng sản xuất đều chạy tốt”.

          Phương pháp giải:

          Dựa vào công thức\(P(A).P(B) = P(A \cap B)\) để tính

          Lời giải chi tiết:

          \(P(A).P(B) = P(C) \Rightarrow P\left( C \right) = 0,8.0,9 = 0,72\)

          Chinh phục đỉnh cao Toán 11 và đặt nền móng vững chắc cho cánh cửa Đại học với nội dung Giải mục 3 trang 19, 20 SGK Toán 11 tập 2 - Cánh Diều trong chuyên mục Học tốt Toán lớp 11 trên nền tảng toán học! Bộ bài tập lý thuyết toán thpt, được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 11 và định hướng các kỳ thi quan trọng, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ kiến thức phức tạp mà còn rèn luyện tư duy giải quyết vấn đề, sẵn sàng cho các kỳ thi và chương trình đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

          Giải mục 3 trang 19, 20 SGK Toán 11 tập 2 - Cánh Diều: Tổng quan

          Mục 3 trong SGK Toán 11 tập 2 Cánh Diều tập trung vào việc ôn tập chương 3: Hàm số lượng giác. Các bài tập trong mục này thường yêu cầu học sinh vận dụng các kiến thức về đồ thị hàm số lượng giác, phương trình lượng giác, và các tính chất của hàm số lượng giác để giải quyết các bài toán thực tế.

          Bài 1: Giải phương trình lượng giác

          Bài 1 yêu cầu học sinh giải các phương trình lượng giác cơ bản. Để giải quyết bài toán này, học sinh cần nắm vững các công thức lượng giác cơ bản, các phương pháp giải phương trình lượng giác, và các bước biến đổi lượng giác.

          1. Bước 1: Biến đổi phương trình lượng giác về dạng cơ bản.
          2. Bước 2: Giải phương trình lượng giác cơ bản.
          3. Bước 3: Tìm nghiệm của phương trình lượng giác trong khoảng cho trước.

          Ví dụ, để giải phương trình sin(x) = 1/2, ta có thể sử dụng công thức nghiệm của phương trình sin(x) = a để tìm ra các nghiệm của phương trình.

          Bài 2: Tìm tập xác định của hàm số

          Bài 2 yêu cầu học sinh tìm tập xác định của các hàm số lượng giác. Để giải quyết bài toán này, học sinh cần hiểu rõ điều kiện xác định của các hàm số lượng giác, và các phép toán trên tập xác định.

          Ví dụ, hàm số y = tan(x) có tập xác định là tập hợp tất cả các số thực x sao cho cos(x) ≠ 0.

          Bài 3: Khảo sát hàm số lượng giác

          Bài 3 yêu cầu học sinh khảo sát các hàm số lượng giác. Để giải quyết bài toán này, học sinh cần nắm vững các kiến thức về đồ thị hàm số lượng giác, các tính chất của hàm số lượng giác, và các phương pháp khảo sát hàm số.

          • Xác định tập xác định của hàm số.
          • Tính đạo hàm của hàm số.
          • Tìm các điểm cực trị của hàm số.
          • Khảo sát tính đơn điệu của hàm số.
          • Vẽ đồ thị hàm số.

          Bài 4: Ứng dụng hàm số lượng giác vào thực tế

          Bài 4 yêu cầu học sinh ứng dụng các kiến thức về hàm số lượng giác vào giải quyết các bài toán thực tế. Các bài toán này thường liên quan đến các vấn đề về dao động điều hòa, sóng, và các hiện tượng vật lý khác.

          Ví dụ, để tính chiều cao của một tòa nhà, ta có thể sử dụng hàm số lượng giác để tính góc nâng từ một điểm trên mặt đất đến đỉnh tòa nhà, và sau đó sử dụng công thức lượng giác để tính chiều cao của tòa nhà.

          Lưu ý khi giải bài tập

          Khi giải các bài tập trong mục 3, học sinh cần lưu ý các điểm sau:

          • Đọc kỹ đề bài và xác định rõ yêu cầu của bài toán.
          • Sử dụng các công thức lượng giác cơ bản một cách chính xác.
          • Biến đổi phương trình lượng giác một cách hợp lý.
          • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải xong.

          Kết luận

          Hy vọng rằng với lời giải chi tiết và dễ hiểu này, bạn sẽ nắm vững kiến thức và kỹ năng giải toán trong mục 3 trang 19, 20 SGK Toán 11 tập 2 Cánh Diều. Chúc bạn học tập tốt!

          Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11