Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải mục 2 trang 35, 36, 37 SGK Toán 11 tập 2 - Cánh Diều

Giải mục 2 trang 35, 36, 37 SGK Toán 11 tập 2 - Cánh Diều

Giải mục 2 trang 35, 36, 37 SGK Toán 11 tập 2 - Cánh Diều

Chào mừng các em học sinh đến với chuyên mục giải bài tập Toán 11 tập 2 của giaibaitoan.com. Trong bài viết này, chúng tôi sẽ cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập trong mục 2 trang 35, 36, 37 sách giáo khoa Toán 11 tập 2 - Cánh Diều.

Mục tiêu của chúng tôi là giúp các em nắm vững kiến thức, rèn luyện kỹ năng giải toán và đạt kết quả tốt nhất trong học tập.

Cho (m = {2^7};,n = {2^3})

HĐ 3

    Cho \(m = {2^7};\,n = {2^3}\)

    a) Tính \({\log _2}\left( {mn} \right);{\log _2}m + {\log _2}n\) và so sánh các kết quả đó

    b) Tính \({\log _2}\left( {\frac{m}{n}} \right);{\log _2}m - {\log _2}n\) và so sánh các kết quả đó

    Phương pháp giải:

    Áp dụng tính chất logarit và định nghĩa lôgarit để làm

    Lời giải chi tiết:

    a) \({\log _2}\left( {mn} \right) = {\log _2}\left( {{2^7}{{.2}^3}} \right) = {\log _2}{2^{10}} = 10\)

    \({\log _2}m + {\log _2}n = {\log _2}{2^7} + {\log _2}{2^3} = 7 + 3 = 10\)

    \( \Rightarrow {\log _2}m + {\log _2}n = {\log _2}mn\)

    b) \({\log _2}\left( {\frac{m}{n}} \right) = {\log _2}\left( {\frac{{{2^7}}}{{{2^3}}}} \right) = {\log _2}{2^4} = 4\)

    \({\log _2}m - {\log _2}n = {\log _2}{2^7} - {\log _2}{2^3} = 7 - 3 = 4\)

    \( \Rightarrow {\log _2}\left( {\frac{m}{n}} \right) = {\log _2}m - {\log _2}n\)

    LT 4

      Tính:

      a) \(\ln \left( {\sqrt 5 + 2} \right) + \ln \left( {\sqrt 5 - 2} \right)\)

      b) \(\log 400 - \log 4\)

      c) \({\log _4}8 + {\log _4}12 + {\log _4}\frac{{32}}{3}\)

      Phương pháp giải:

      Dựa vào công thức \({\log _a}\left( {m.n} \right) = {\log _a}m + {\log _a}n\) và \({\log _a}\left( {\frac{m}{n}} \right) = {\log _a}m - {\log _a}n\)

      Lời giải chi tiết:

      a) \(\ln \left( {\sqrt 5 + 2} \right) + \ln \left( {\sqrt 5 - 2} \right) = \ln \left[ {\left( {\sqrt 5 + 2} \right)\left( {\sqrt 5 - 2} \right)} \right] = \ln \left( {5 - 4} \right) = \ln 1 = 0\)

      b) \(\log 400 - \log 4 = \log \frac{{400}}{4} = \log 100 = 2\)

      c) \({\log _4}8 + {\log _4}12 + {\log _4}\frac{{32}}{3} = {\log _4}\left( {8.12.\frac{{32}}{3}} \right) = {\log _4}\left( {32.32} \right) = 5\)

      HĐ 4

        Cho \(a > 0;a \ne 1;b > 0\), α là một số thực

        a) Tính \({a^{{{\log }_a}{b^\alpha }}}\,\,\,và \,\,\,{a^{\alpha {{\log }_a}b}}\)

        b) So sánh \({\log _a}{b^\alpha }\,\,\,và \,\,\,\alpha {\log _a}b\)

        Phương pháp giải:

        Áp dụng tính chất logarit để giải

        Lời giải chi tiết:

        a) \({a^{{{\log }_a}{b^\alpha }}} = c \Leftrightarrow {\log _a}c = {\log _a}{b^\alpha } \Leftrightarrow c = {b^\alpha } \Rightarrow {a^{{{\log }_a}{b^\alpha }}} = {b^\alpha }\)

        \({a^{\alpha {{\log }_a}b}} = c \Leftrightarrow {\log _a}c = \alpha {\log _a}b \Leftrightarrow {\log _a}c = {\log _a}{b^\alpha } \Leftrightarrow c = {b^\alpha } \Leftrightarrow {a^{\alpha {{\log }_a}b}} = {b^\alpha }\)

        b) Do \({a^{{{\log }_a}{b^\alpha }}} = {b^\alpha };\,\,{a^{\alpha {{\log }_a}b}} = {b^\alpha }\)

        \( \Rightarrow {a^{{{\log }_a}{b^\alpha }}} = {a^{\alpha {{\log }_a}b}} \Rightarrow {\log _a}{b^\alpha } = \alpha {\log _a}b\)

        LT 5

          Tính: \(2{\log _3}5 - {\log _3}50 + \frac{1}{2}{\log _3}36\)

          Phương pháp giải:

          Dựa vào công thức vừa học để tính

          Lời giải chi tiết:

          \(\begin{array}{l}2{\log _3}5 - {\log _3}50 + \frac{1}{2}{\log _3}36\\ = {\log _3}{5^2} - {\log _3}50 + {\log _3}\sqrt {36} \\ = {\log _3}25 - {\log _3}50 + {\log _3}6\\ = {\log _3}\frac{{25}}{{50}}.6 = {\log _3}3 = 1\end{array}\)

          HĐ 5

            Cho ba số thực dương a, b, c với \(a \ne 1{\mkern 1mu} ;{\mkern 1mu} b \ne 1\)

            a) Bằng cách sử dụng tính chất \(c = {b^{{{\log }_b}c}}\), chứng tỏ rằng \({\log _a}c = {\log _b}c.{\log _a}b\)

            b) So sánh \({\log _b}c\)\(\frac{{{{\log }_a}c}}{{{{\log }_a}b}}\).

            Phương pháp giải:

            Áp dụng tính chất đã cho, chứng tỏ rằng đẳng thức luôn đúng

            Lời giải chi tiết:

            a)

            \(\begin{array}{l}{\log _a}c = {\log _b}c.{\log _a}b\\ \Leftrightarrow {a^{{{\log }_a}c}} = {a^{{{\log }_a}b.{{\log }_b}c}}\\ \Leftrightarrow c = {b^{{{\log }_b}c}}\end{array}\)

            \( \Leftrightarrow c = c\)(luôn đúng)

            Vậy \({\log _a}c = {\log _b}c.{\log _a}b\)

            b) Từ \({\log _a}c = {\log _b}c.{\log _a}b \Leftrightarrow {\log _b}c = \frac{{{{\log }_a}c}}{{{{\log }_a}b}}\)

            LT 6

              Tính: \({5^{{{\log }_{125}}64}}\)

              Phương pháp giải:

              Dựa vào các công thức vừa học để tính

              Lời giải chi tiết:

              \({5^{{{\log }_{125}}64}} = {5^{{{\log }_{{5^3}}}64}} = {5^{\frac{1}{3}{{\log }_5}64}} = {5^{{{\log }_5}\sqrt[3]{{64}}}} = {5^{{{\log }_5}4}} = 4\)

              LT 7

                Sử dụng máy tính cầm tay để tính: \({\log _7}19;{\log _{11}}26\)

                Phương pháp giải:

                Dựa vào kiến thức vừa học để làm

                Lời giải chi tiết:

                \(\begin{array}{l}{\log _7}19 \approx 1,5131\\{\log _{11}}26 \approx 1,3587\end{array}\)

                Chinh phục đỉnh cao Toán 11 và đặt nền móng vững chắc cho cánh cửa Đại học với nội dung Giải mục 2 trang 35, 36, 37 SGK Toán 11 tập 2 - Cánh Diều trong chuyên mục Học tốt Toán lớp 11 trên nền tảng tài liệu toán! Bộ bài tập lý thuyết toán thpt, được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 11 và định hướng các kỳ thi quan trọng, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ kiến thức phức tạp mà còn rèn luyện tư duy giải quyết vấn đề, sẵn sàng cho các kỳ thi và chương trình đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

                Giải mục 2 trang 35, 36, 37 SGK Toán 11 tập 2 - Cánh Diều: Tổng quan

                Mục 2 của chương trình Toán 11 tập 2 - Cánh Diều tập trung vào các kiến thức về phép biến hình. Cụ thể, các em sẽ được làm quen với các phép biến hình cơ bản như phép tịnh tiến, phép quay, phép đối xứng trục và phép đối xứng tâm. Việc nắm vững các phép biến hình này là nền tảng quan trọng để học tập các kiến thức tiếp theo trong chương trình.

                Nội dung chi tiết các bài tập

                Bài 1: Phép tịnh tiến

                Bài tập này yêu cầu các em xác định ảnh của một điểm, một đường thẳng hoặc một hình qua phép tịnh tiến. Để giải bài tập này, các em cần hiểu rõ định nghĩa của phép tịnh tiến và cách thực hiện phép tịnh tiến trong hệ tọa độ.

                • Ví dụ: Cho điểm A(1; 2) và phép tịnh tiến theo vectơ v = (3; -1). Tìm tọa độ điểm A' là ảnh của A qua phép tịnh tiến.
                • Lời giải: A'(1 + 3; 2 - 1) = A'(4; 1)

                Bài 2: Phép quay

                Bài tập này yêu cầu các em xác định ảnh của một điểm, một đường thẳng hoặc một hình qua phép quay. Để giải bài tập này, các em cần hiểu rõ định nghĩa của phép quay và cách thực hiện phép quay trong hệ tọa độ.

                1. Ví dụ: Cho điểm B(-2; 1) và phép quay tâm O(0; 0) góc 90 độ. Tìm tọa độ điểm B' là ảnh của B qua phép quay.
                2. Lời giải: B'( -1; -2)

                Bài 3: Phép đối xứng trục

                Bài tập này yêu cầu các em xác định ảnh của một điểm, một đường thẳng hoặc một hình qua phép đối xứng trục. Để giải bài tập này, các em cần hiểu rõ định nghĩa của phép đối xứng trục và cách thực hiện phép đối xứng trục trong hệ tọa độ.

                Lưu ý: Khi tìm ảnh của một điểm qua phép đối xứng trục, các em cần xác định đường thẳng đối xứng và tìm điểm đối xứng của điểm đã cho qua đường thẳng đó.

                Bài 4: Phép đối xứng tâm

                Bài tập này yêu cầu các em xác định ảnh của một điểm, một đường thẳng hoặc một hình qua phép đối xứng tâm. Để giải bài tập này, các em cần hiểu rõ định nghĩa của phép đối xứng tâm và cách thực hiện phép đối xứng tâm trong hệ tọa độ.

                Ví dụ: Cho điểm C(5; -3) và phép đối xứng tâm I(2; 1). Tìm tọa độ điểm C' là ảnh của C qua phép đối xứng tâm.

                Lời giải: C'(2 - (5 - 2); 1 - (-3 - 1)) = C'(-1; 5)

                Mẹo giải bài tập hiệu quả

                • Nắm vững định nghĩa: Hiểu rõ định nghĩa của từng phép biến hình là bước đầu tiên để giải bài tập thành công.
                • Sử dụng công thức: Áp dụng đúng công thức để tính toán tọa độ điểm ảnh.
                • Vẽ hình minh họa: Vẽ hình minh họa giúp các em hình dung rõ hơn về bài toán và tìm ra lời giải chính xác.
                • Kiểm tra lại kết quả: Sau khi giải xong bài tập, hãy kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

                Ứng dụng của phép biến hình

                Phép biến hình có rất nhiều ứng dụng trong thực tế, đặc biệt trong lĩnh vực hình học, đồ họa máy tính và vật lý. Ví dụ, phép biến hình được sử dụng để tạo ra các hiệu ứng hình ảnh trong phim ảnh, trò chơi điện tử và các ứng dụng thiết kế đồ họa.

                Kết luận

                Hy vọng với lời giải chi tiết và những lưu ý trên, các em sẽ tự tin giải quyết các bài tập trong mục 2 trang 35, 36, 37 SGK Toán 11 tập 2 - Cánh Diều. Chúc các em học tập tốt!

                Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11