Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải mục 1 trang 114, 115, 116, 117 SGK Toán 11 tập 1 - Cánh Diều

Giải mục 1 trang 114, 115, 116, 117 SGK Toán 11 tập 1 - Cánh Diều

Giải mục 1 trang 114, 115, 116, 117 SGK Toán 11 tập 1 - Cánh Diều

Chào mừng bạn đến với giaibaitoan.com, nơi cung cấp lời giải chi tiết và chính xác cho các bài tập Toán 11 tập 1 - Cánh Diều. Chúng tôi hiểu rằng việc giải bài tập có thể gặp nhiều khó khăn, đặc biệt là với những chủ đề mới.

Do đó, chúng tôi đã biên soạn bộ giải bài tập này với mục đích giúp các bạn học sinh nắm vững kiến thức, rèn luyện kỹ năng giải toán và đạt kết quả tốt nhất trong học tập.

Cho mặt phẳng (P) và đường thẳng l cắt mặt phẳng (P).

Hoạt động 1

    Cho mặt phẳng (P) và đường thẳng l cắt mặt phẳng (P).

    Qua mỗi điểm M trong không gian, có bao nhiêu đường thẳng song song hoặc trùng với đường thẳng l? Đường thẳng đó và mặt phẳng (P) có bao nhiêu điểm chung? (Hình 76)

    Giải mục 1 trang 114, 115, 116, 117 SGK Toán 11 tập 1 - Cánh Diều 1

    Phương pháp giải:

    Cho mặt phẳng (P) và đường thẳng l cắt mặt phẳng (P). Phép đặt tương ứng mỗi điểm M trong không gian với điểm M’ của mặt phẳng (P) sao cho MM’ song song hoặc trùng với l gọi là phép chiếu song song lên mặt phẳng (P) theo phương l

    Lời giải chi tiết:

    Qua mỗi điểm M trong không gian, có một và chỉ một đường thẳng song song hoặc trùng với đường thẳng l

    Đường thẳng đó và mặt phẳng (P) có duy nhất một điểm chung

    Luyện tập 1

      Cho hình hộp ABCD.A’B’C’D’A’C’ cắt B’D’ tại O’ Xác định ảnh của O’ qua phép chiếu song song lên mặt phẳng (ABCD) theo phương A’A.

      Giải mục 1 trang 114, 115, 116, 117 SGK Toán 11 tập 1 - Cánh Diều 1

      Phương pháp giải:

      Gọi O là trung điểm của AC

      Hình bình hành ACC’A’OO’ // AA’

      Từ đó xác định ảnh của O'.

      Lời giải chi tiết:

      Do ABCD.A’B’C’D’ là hình hộp nên AA’ // CC’ nên ACC’A’ là hình thang.

      Do O’ là giao điểm của A’C’ và B’D’ nên O’ là trung điểm của A’C’.

      Gọi O là giao điểm của AC và BD, khi đó O là trung điểm của AC.

      Do đó OO’ là đường trung bình của hình thang ACC’A’

      Suy ra OO’ // AA’.

      Vậy điểm O là ảnh của O’ qua phép chiếu song song lên mp(ABCD) theo phương AA’.

      Hoạt động 2

        Hình 78 mô tả bóng nắng của một lan can cầu đường bộ trên mặt đường, tức là hình chiếu của lan can qua phép chiếu song song lên mặt đường. Thanh lan can gợi nên hình ảnh đường thẳng nối các điểm A, B, C, ở đó B nằm giữa AC. Gọi các điểm A’, B’, C’ lần lượt là bóng nắng của các điểm A, B, C trên mặt đường.

        Giải mục 1 trang 114, 115, 116, 117 SGK Toán 11 tập 1 - Cánh Diều 1

        Quan sát Hình 78 và cho biết:

        a) Các điểm A’, B’, C’ có thẳng hàng hay không. Nếu có, điểm B’ có nằm giữa hai điểm A’ C’ hay không’

        b) Bóng nắng của thanh lan can là hình gì.

        Phương pháp giải:

        Phép chiếu song song biến ba điểm thẳng hàng thành ba điểm thẳng hàng và không làm thay đổi thứ tự ba điểm đó.

        Phép chiếu song song biến đường thẳng thành đường thẳng, biến tia thành tia, biến đoạn thẳng thành đoạn thẳng.

        Lời giải chi tiết:

        a) Các điểm A’, B’, C’ thẳng hàng. Điểm B’ nằm giữa hai điểm A’ C’

        b) Bóng nắng của thanh lan can là đường thẳng

        Hoạt động 3

          Hình 79 mô tả bóng nắng của chiếc thanh gỗ trên bức tường, tức là hình chiếu của chiếc thanh đó qua phép chiếu song song lên bức tường. Các thanh gỗ ngang gợi nên hình ảnh các đường thẳng song song với nhau.

          Quan sát Hình 79 và cho biết bóng của các đường thẳng song song đó có là các đường thẳng song song hay không.

          Giải mục 1 trang 114, 115, 116, 117 SGK Toán 11 tập 1 - Cánh Diều 1

          Phương pháp giải:

          Phép chiếu song song biến hai đường thẳng song song thành hai đường thẳng song song hoặc trùng nhau

          Phép chiếu song song không làm thay đổi tỉ số độ dài của hai đoạn thẳng nằm trên hai đường thẳng song song hoặc cùng nằm trên một đường thẳng

          Lời giải chi tiết:

          Bóng của các đường thẳng song song là các đường thằng song song

          Luyện tập 2

            Cho mặt phẳng (P), hình bình hành ABCD và đường thẳng l cắt mặt phẳng (P). Xác định hình chiếu song song của hình bình hành ABCD trên mặt phẳng (P) theo phương l biết rằng mặt phẳng (ABCD) không song song với l.

            Phương pháp giải:

            Nhìn hình vẽ ta thấy: A’B’C’D’ là hình chiếu song song của hình bình hành ABCD trên mặt phẳng (P) theo phương l

            Lời giải chi tiết:

            Giải mục 1 trang 114, 115, 116, 117 SGK Toán 11 tập 1 - Cánh Diều 1

            Gọi A’, B’, B’, D’ lần lượt là hình chiếu song song của bốn điểm A, B, C, D trên mặt phẳng (P) theo phương .

            Hình chiếu của hình bình hành ABCD trên mặt phẳng (P) là tứ giác A’B’C’D’.

            Do ABCD là hình bình hành nên AB = CD và AD = BC.

            Qua phép chiếu song song lên mặt phẳng (P) theo phương  thì A’B’ = AB, B’C’ = BC, C’D’ = CD, A’D’ = AD.

            Do đó A’B’ = C’D’ và A’D’ = B’C’ nên A’B’C’D’ là hình bình hành.

            Vậy hình chiếu song song của hình bình hành ABCD trên mặt phẳng (P) là hình bình hành A’B’C’D’.

            Chinh phục đỉnh cao Toán 11 và đặt nền móng vững chắc cho cánh cửa Đại học với nội dung Giải mục 1 trang 114, 115, 116, 117 SGK Toán 11 tập 1 - Cánh Diều trong chuyên mục Sách bài tập Toán 11 trên nền tảng môn toán! Bộ bài tập lý thuyết toán thpt, được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 11 và định hướng các kỳ thi quan trọng, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ kiến thức phức tạp mà còn rèn luyện tư duy giải quyết vấn đề, sẵn sàng cho các kỳ thi và chương trình đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

            Giải mục 1 trang 114, 115, 116, 117 SGK Toán 11 tập 1 - Cánh Diều: Tổng quan và Phương pháp giải

            Mục 1 của SGK Toán 11 tập 1 - Cánh Diều thường tập trung vào các kiến thức cơ bản về giới hạn dãy số, giới hạn hàm số và ứng dụng của giới hạn trong việc tính toán các bài toán thực tế. Việc nắm vững các khái niệm này là nền tảng quan trọng để học tốt các chương tiếp theo của môn Toán 11.

            Các kiến thức trọng tâm trong Mục 1

            • Giới hạn dãy số: Định nghĩa, các tính chất của giới hạn dãy số, các dạng giới hạn quen thuộc (ví dụ: dãy số hội tụ về 0, dãy số hội tụ về một số thực khác 0, dãy số phân kỳ).
            • Giới hạn hàm số: Định nghĩa, các tính chất của giới hạn hàm số, giới hạn một bên, giới hạn tại vô cùng.
            • Ứng dụng của giới hạn: Tính giới hạn của hàm số, giải các bài toán liên quan đến giới hạn.

            Phương pháp giải các bài tập trong Mục 1

            1. Xác định đúng khái niệm: Đọc kỹ đề bài, xác định đúng khái niệm giới hạn dãy số hoặc giới hạn hàm số được yêu cầu.
            2. Sử dụng các định nghĩa và tính chất: Áp dụng các định nghĩa và tính chất của giới hạn để biến đổi biểu thức và tính toán giới hạn.
            3. Sử dụng các kỹ thuật tính giới hạn: Sử dụng các kỹ thuật như chia tử và mẫu cho bậc cao nhất, nhân liên hợp, sử dụng định lý giới hạn.
            4. Kiểm tra lại kết quả: Sau khi tính toán, kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

            Giải chi tiết các bài tập trang 114, 115, 116, 117

            Trang 114

            Các bài tập trang 114 thường tập trung vào việc tính giới hạn của các dãy số đơn giản. Ví dụ:

            Bài 1: Tính giới hạn của dãy số un = 2n + 1

            Lời giải: limn→∞ (2n + 1) = ∞

            Trang 115

            Các bài tập trang 115 thường yêu cầu học sinh vận dụng các tính chất của giới hạn dãy số để chứng minh một số kết quả. Ví dụ:

            Bài 2: Chứng minh rằng nếu limn→∞ un = alimn→∞ vn = b thì limn→∞ (un + vn) = a + b

            Trang 116, 117

            Các bài tập trang 116 và 117 thường liên quan đến giới hạn hàm số và ứng dụng của giới hạn trong việc tính đạo hàm. Ví dụ:

            Bài 3: Tính giới hạn limx→2 (x2 - 4) / (x - 2)

            Lời giải: limx→2 (x2 - 4) / (x - 2) = limx→2 (x + 2) = 4

            Lưu ý khi giải bài tập Mục 1

            • Nắm vững các định nghĩa và tính chất của giới hạn.
            • Luyện tập thường xuyên để làm quen với các dạng bài tập khác nhau.
            • Sử dụng các công cụ hỗ trợ như máy tính bỏ túi hoặc phần mềm toán học để kiểm tra kết quả.
            • Tham khảo các tài liệu tham khảo khác để hiểu sâu hơn về kiến thức.

            Hy vọng rằng bộ giải bài tập này sẽ giúp bạn học tốt môn Toán 11 tập 1 - Cánh Diều. Chúc bạn thành công!

            Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11