Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Bài 7 trang 80 SGK Toán 11 tập 1 - Cánh Diều

Bài 7 trang 80 SGK Toán 11 tập 1 - Cánh Diều

Bài 7 trang 80 SGK Toán 11 tập 1 - Cánh Diều: Giải tích hàm số

Bài 7 trang 80 SGK Toán 11 tập 1 thuộc chương trình học Giải tích của môn Toán lớp 11, tập trung vào việc xét tính đơn điệu của hàm số. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về đạo hàm để xác định khoảng đồng biến, nghịch biến của hàm số, từ đó hiểu rõ hơn về tính chất của hàm số.

Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho Bài 7 trang 80 SGK Toán 11 tập 1 - Cánh Diều, giúp bạn nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.

Cho một tam giác đều ABC cạnh \(a\). Tam giác \({A_1}{B_1}{C_1}\) có các đỉnh là trung điểm các cạnh của tam giác ABC, tam giác \({A_2}{B_2}{C_2}\) có các đỉnh là trung điểm các cạnh của tam giác \({A_1}{B_1}{C_1}, \ldots \), tam giác \({A_{n + 1}}{B_{n + 1}}{C_{n + 1}}\) có các đỉnh là trung điểm các cạnh của tam giác \({A_n}{B_n}{C_n}, \ldots \)

Đề bài

Cho một tam giác đều ABC cạnh \(a\). Tam giác \({A_1}{B_1}{C_1}\) có các đỉnh là trung điểm các cạnh của tam giác ABC, tam giác \({A_2}{B_2}{C_2}\) có các đỉnh là trung điểm các cạnh của tam giác \({A_1}{B_1}{C_1}, \ldots \), tam giác \({A_{n + 1}}{B_{n + 1}}{C_{n + 1}}\) có các đỉnh là trung điểm các cạnh của tam giác \({A_n}{B_n}{C_n}, \ldots \) Gọi \({p_1},{p_2}, \ldots ,{p_n}, \ldots \) và \({S_1},{S_2}, \ldots ,{S_n}, \ldots \) theo thứ tự là chu vi và diện tích của các tam giác \({A_1}{B_1}{C_1},{A_2}{B_2}{C_2}, \ldots ,{A_n}{B_n}{C_n}, \ldots \).

a) Tìm giới hạn của các dãy số \(\left( {{p_n}} \right)\) và \(\left( {{S_n}} \right)\).

b) Tìm các tổng \({p_1} + {p_2} + \ldots + {p_n} + \ldots \) và \({S_1} + {S_2} + \ldots + {S_n} + \ldots \).

Phương pháp giải - Xem chi tiếtBài 7 trang 80 SGK Toán 11 tập 1 - Cánh Diều 1

Sử dụng công thức tính tổng cấp số nhân lùi vô hạn \(S = \frac{{{u_1}}}{{1 - q}}\).

Chu vi tam giác bằng tổng ba cạnh.

Diện tích tam giác bằng một nửa chiều cao nhân cạnh đáy tương ứng.

Lời giải chi tiết

Bài 7 trang 80 SGK Toán 11 tập 1 - Cánh Diều 2

+) \(\left( {{{\rm{p}}_{\rm{n}}}} \right)\) là dãy số chu vi của các tam giác theo thứ tự \({\rm{ABC}},{{\rm{A}}_1}\;{{\rm{B}}_1}{{\rm{C}}_1}, \ldots \)

Ta có:

 \({{\rm{p}}_2} = {p_{\Delta {A_1}{B_1}{C_1}}} = \frac{a}{2} + \frac{a}{2} + \frac{a}{2} = \frac{1}{2} \cdot (3a) = \frac{1}{2} \cdot {p_1}\)

\(\begin{array}{l}{{\rm{p}}_3} = {p_{\Delta {A_2}{B_2}{C_2}}} = \frac{a}{4} + \frac{a}{4} + \frac{a}{4} = {\left( {\frac{1}{2}} \right)^2} \cdot (3a) = {\left( {\frac{1}{2}} \right)^2} \cdot {p_1}\\ \ldots \\{p_{\Delta {A_n}{B_n}{C_n}}} = {\left( {\frac{1}{2}} \right)^{n - 1}} \cdot {p_1}\\...\end{array}\)

\( \Rightarrow \mathop {\lim }\limits_{n \to \infty } {p_n} = \mathop {\lim }\limits_{n \to \infty } \left( {{{\left( {\frac{1}{2}} \right)}^{n - 1}} \cdot (3a)} \right) = \mathop {\lim }\limits_{n \to \infty } {\left( {\frac{1}{2}} \right)^{n - 1}} \cdot \mathop {\lim }\limits_{n \to \infty } (3a) = 0.3a = 0.\)

+)\(\left( {{{\rm{S}}_n}} \right)\) là dãy số diện tích của các tam giác theo thứ tự \({\rm{ABC}},{{\rm{A}}_1}\;{{\rm{B}}_1}{{\rm{C}}_1}, \ldots \)

Gọi \(h\) là chiều cao của tam giác \({\rm{ABC}}\) và \({\rm{h}} = \frac{{a\sqrt 3 }}{2}\).

Ta có:

\(\begin{array}{l}{{\rm{S}}_3} = {S_{\Delta {A_2}{B_2}{C_2}}} = \frac{1}{2} \cdot \frac{a}{4} \cdot \frac{h}{4} = {\left( {\frac{1}{4}} \right)^2} \cdot \left( {\frac{1}{2}ah} \right) = {\left( {\frac{1}{4}} \right)^2} \cdot {S_1}\\ \ldots \\{S_{\Delta {A_n}{B_n}{C_n}}} = {\left( {\frac{1}{4}} \right)^{n - 1}} \cdot {S_1}\\ \ldots \end{array}\)

\( \Rightarrow \mathop {\lim }\limits_{n \to \infty } {S_n} = \mathop {\lim }\limits_{n \to \infty } \left( {{{\left( {\frac{1}{4}} \right)}^{n - 1}} \cdot {S_1}} \right) = \mathop {\lim }\limits_{n \to \infty } {\left( {\frac{1}{4}} \right)^{n - 1}} \cdot \mathop {\lim }\limits_{n \to \infty } \left( {\frac{1}{2}ah} \right) = 0 \cdot \frac{1}{2}ah = 0\).

b) +) Ta có \(\left( {{{\rm{p}}_{\rm{n}}}} \right)\) là một cấp số nhân lùi vô hạn với số hạng đầu \({{\rm{p}}_1}\) = 3a và công bội \({\rm{q}} = \frac{1}{2}\) thỏa mãn \(|q| < 1\) có tổng:

\({p_1} + {p_2} + \ldots + {p_n} + \ldots = \frac{{3a}}{{1 - \frac{1}{2}}} = 6a\)

+) Ta có \(\left( {{{\rm{S}}_n}} \right)\) là một cấp số nhân lùi vô hạn với số hạng đầu \({{\rm{S}}_1} = \frac{1}{2}ah\) và công bội \(q = \frac{1}{4}\) thỏa mãn \(|q| < 1\) có tổng:

\({S_1} + {S_2} + \ldots + {S_n} + \ldots = \frac{{\frac{1}{2}ah}}{{1 - \frac{1}{4}}} = \frac{2}{3}ah = \frac{2}{3}a.\frac{{a\sqrt 3 }}{2} = \frac{{{a^2}\sqrt 3 }}{3}\)

Chinh phục đỉnh cao Toán 11 và đặt nền móng vững chắc cho cánh cửa Đại học với nội dung Bài 7 trang 80 SGK Toán 11 tập 1 - Cánh Diều trong chuyên mục Bài tập Toán lớp 11 trên nền tảng môn toán! Bộ bài tập lý thuyết toán thpt, được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 11 và định hướng các kỳ thi quan trọng, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ kiến thức phức tạp mà còn rèn luyện tư duy giải quyết vấn đề, sẵn sàng cho các kỳ thi và chương trình đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Bài 7 trang 80 SGK Toán 11 tập 1 - Cánh Diều: Giải chi tiết

Bài 7 yêu cầu xét tính đơn điệu của hàm số sau:

f(x) = (2x + 1) / (x - 3)

Bước 1: Xác định tập xác định của hàm số

Hàm số f(x) xác định khi và chỉ khi mẫu số khác 0, tức là:

x - 3 ≠ 0 ⇔ x ≠ 3

Vậy tập xác định của hàm số là D = ℝ \ {3}.

Bước 2: Tính đạo hàm f'(x)

f'(x) = [(2x + 1)'(x - 3) - (2x + 1)(x - 3)'] / (x - 3)²

f'(x) = [2(x - 3) - (2x + 1)] / (x - 3)²

f'(x) = (2x - 6 - 2x - 1) / (x - 3)²

f'(x) = -7 / (x - 3)²

Bước 3: Xét dấu đạo hàm f'(x)

Vì (x - 3)² > 0 với mọi x ≠ 3, nên f'(x) = -7 / (x - 3)² < 0 với mọi x ≠ 3.

Bước 4: Kết luận về tính đơn điệu của hàm số

Vì f'(x) < 0 với mọi x ∈ D, nên hàm số f(x) nghịch biến trên từng khoảng (-∞; 3) và (3; +∞).

Lưu ý quan trọng khi giải bài tập về tính đơn điệu

  • Luôn xác định tập xác định của hàm số trước khi tính đạo hàm.
  • Chú ý xét dấu đạo hàm trên từng khoảng xác định của hàm số.
  • Kết luận về tính đơn điệu của hàm số dựa trên dấu của đạo hàm.

Ví dụ minh họa thêm

Xét hàm số g(x) = x² - 4x + 3. Để xét tính đơn điệu, ta thực hiện các bước tương tự:

  1. Tập xác định: D = ℝ
  2. Đạo hàm: g'(x) = 2x - 4
  3. Xét dấu: g'(x) = 0 ⇔ x = 2
  4. Kết luận: Hàm số đồng biến trên (2; +∞) và nghịch biến trên (-∞; 2).

Mở rộng kiến thức về tính đơn điệu

Ngoài việc xét dấu đạo hàm, ta còn có thể sử dụng các phương pháp khác để xét tính đơn điệu của hàm số, chẳng hạn như phương pháp lập bảng biến thiên. Việc nắm vững kiến thức về tính đơn điệu của hàm số là rất quan trọng trong việc giải các bài toán về cực trị, giới hạn và ứng dụng của đạo hàm.

Các dạng bài tập liên quan

Các bài tập về tính đơn điệu thường xuất hiện trong các đề thi Toán THPT Quốc gia. Để ôn tập hiệu quả, bạn nên luyện tập thêm các dạng bài tập sau:

  • Xác định khoảng đơn điệu của hàm số bậc ba, bậc bốn.
  • Tìm điều kiện để hàm số đơn điệu trên một khoảng cho trước.
  • Ứng dụng tính đơn điệu để giải các bài toán về bất đẳng thức.

Hy vọng với lời giải chi tiết và những lưu ý quan trọng trên, bạn đã hiểu rõ cách giải Bài 7 trang 80 SGK Toán 11 tập 1 - Cánh Diều. Chúc bạn học tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11