Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Bài 4 trang 76 SGK Toán 11 tập 2 - Cánh Diều

Bài 4 trang 76 SGK Toán 11 tập 2 - Cánh Diều

Bài 4 trang 76 SGK Toán 11 tập 2 - Cánh Diều: Giải tích

Bài 4 trang 76 SGK Toán 11 tập 2 thuộc chương trình Giải tích, tập trung vào việc vận dụng các kiến thức về đạo hàm để giải quyết các bài toán thực tế. Bài tập này yêu cầu học sinh nắm vững các quy tắc tính đạo hàm và khả năng áp dụng chúng vào các hàm số phức tạp hơn.

Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp bạn hiểu rõ bản chất của bài toán và tự tin giải quyết các bài tập tương tự.

Tính đạo hàm cấp hai của mỗi hàm số sau:

Đề bài

Tính đạo hàm cấp hai của mỗi hàm số sau:

a) \(y = 2{x^4} - 3{x^3} + 5{x^2}\)

b) \(y = \frac{2}{{3 - x}}\)

c) \(y = \sin 2x\cos x\)

d) \(y = {e^{ - 2x + 3}}\)

e) \(y = \ln (x + 1)\)

f) \(y = \ln ({e^x} + 1)\)

Phương pháp giải - Xem chi tiếtBài 4 trang 76 SGK Toán 11 tập 2 - Cánh Diều 1

Dựa vào định nghĩa đạo hàm cấp hai để tính

Lời giải chi tiết

a) 

\(\begin{array}{l}y = 2{x^4} - 3{x^3} + 5{x^2} \Rightarrow y' = 8{x^3} - 9{x^2} + 10x\\ \Rightarrow y'' = 24{x^2} - 18x + 10\end{array}\)

b)

\(\begin{array}{l}y = \frac{2}{{3 - x}} \Rightarrow y' = \frac{{ - 6}}{{{{\left( {3 - x} \right)}^2}}}\\ \Rightarrow y'' = \frac{{ - 6\left( {{{\left( {3 - x} \right)}^2}} \right)'}}{{{{\left( {3 - x} \right)}^4}}} = \frac{{ - 6.\left( { - 1} \right).\left( {3 - x} \right)}}{{{{\left( {3 - x} \right)}^4}}} = \frac{6}{{{{\left( {3 - x} \right)}^3}}}\end{array}\)

c)

\(\begin{array}{l}y = \sin 2x\cos x\\ \Rightarrow y' = 2\cos 2x.\cos x - \sin 2x.\sin x\\ = 2.\frac{1}{2}\left( {\cos 3x + \cos x} \right) + \frac{1}{2}\left( {\cos 3x - \cos x} \right)\\ = \frac{3}{2}\cos 3x + \frac{1}{2}\cos x\\ \Rightarrow y'' = - \frac{3}{2}.3.\sin 3x - \frac{1}{2}\sin x = - \frac{9}{2}\sin 3x - \frac{1}{2}\sin x\end{array}\)

d)

\(y = {e^{ - 2x + 3}} \Rightarrow y' = - 2{e^{ - 2x + 3}} \Rightarrow y'' = 4.{e^{ - 2x + 3}}\)

e)

\(y = \ln (x + 1) \Rightarrow y' = \frac{1}{{x + 1}} \Rightarrow y'' = - \frac{1}{{{{\left( {x + 1} \right)}^2}}}\)

f)

\(\begin{array}{l}y = \ln ({e^x} + 1) \Rightarrow y' = \frac{{{e^x}}}{{{e^x} + 1}}\\ \Rightarrow y'' = \frac{{\left( {{e^x}} \right)'.\left( {{e^x} + 1} \right) - {e^x}.\left( {{e^x} + 1} \right)'}}{{{{\left( {{e^x} + 1} \right)}^2}}} = \frac{{{e^x}\left( {{e^x} + 1} \right) - {e^x}.{e^x}}}{{{{\left( {{e^x} + 1} \right)}^2}}} = \frac{{{e^x}}}{{{{\left( {{e^x} + 1} \right)}^2}}}\end{array}\)

Chinh phục đỉnh cao Toán 11 và đặt nền móng vững chắc cho cánh cửa Đại học với nội dung Bài 4 trang 76 SGK Toán 11 tập 2 - Cánh Diều trong chuyên mục toán 11 trên nền tảng soạn toán! Bộ bài tập toán thpt, được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 11 và định hướng các kỳ thi quan trọng, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ kiến thức phức tạp mà còn rèn luyện tư duy giải quyết vấn đề, sẵn sàng cho các kỳ thi và chương trình đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Bài 4 trang 76 SGK Toán 11 tập 2 - Cánh Diều: Giải chi tiết

Bài 4 trang 76 SGK Toán 11 tập 2 - Cánh Diều yêu cầu giải các bài toán liên quan đến đạo hàm của hàm số. Để giải bài này, học sinh cần nắm vững các kiến thức sau:

  • Định nghĩa đạo hàm: Hiểu rõ đạo hàm của một hàm số tại một điểm là gì và cách tính đạo hàm bằng định nghĩa.
  • Quy tắc tính đạo hàm: Nắm vững các quy tắc tính đạo hàm của tổng, hiệu, tích, thương của các hàm số, đạo hàm của hàm hợp, và đạo hàm của các hàm số cơ bản (hàm số mũ, hàm số logarit, hàm số lượng giác).
  • Ứng dụng của đạo hàm: Biết cách sử dụng đạo hàm để tìm cực trị của hàm số, khảo sát hàm số, và giải các bài toán liên quan đến tốc độ biến thiên.

Dưới đây là lời giải chi tiết cho từng phần của bài 4:

Phần a: Tính đạo hàm của hàm số f(x) = x3 - 3x2 + 2x - 5

Để tính đạo hàm của hàm số f(x) = x3 - 3x2 + 2x - 5, ta áp dụng quy tắc tính đạo hàm của tổng và hiệu, cũng như quy tắc tính đạo hàm của lũy thừa:

f'(x) = (x3)' - (3x2)' + (2x)' - (5)'

f'(x) = 3x2 - 6x + 2 - 0

f'(x) = 3x2 - 6x + 2

Phần b: Tính đạo hàm của hàm số g(x) = (x2 + 1)(x - 2)

Để tính đạo hàm của hàm số g(x) = (x2 + 1)(x - 2), ta áp dụng quy tắc tính đạo hàm của tích:

g'(x) = (x2 + 1)'(x - 2) + (x2 + 1)(x - 2)'

g'(x) = (2x)(x - 2) + (x2 + 1)(1)

g'(x) = 2x2 - 4x + x2 + 1

g'(x) = 3x2 - 4x + 1

Phần c: Tính đạo hàm của hàm số h(x) = sin(2x + 1)

Để tính đạo hàm của hàm số h(x) = sin(2x + 1), ta áp dụng quy tắc tính đạo hàm của hàm hợp:

h'(x) = cos(2x + 1) * (2x + 1)'

h'(x) = cos(2x + 1) * 2

h'(x) = 2cos(2x + 1)

Phần d: Tính đạo hàm của hàm số k(x) = ex2

Để tính đạo hàm của hàm số k(x) = ex2, ta áp dụng quy tắc tính đạo hàm của hàm hợp:

k'(x) = ex2 * (x2)'

k'(x) = ex2 * 2x

k'(x) = 2xex2

Lưu ý: Khi giải các bài toán về đạo hàm, cần chú ý đến việc áp dụng đúng các quy tắc tính đạo hàm và kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

Mở rộng kiến thức

Ngoài việc giải bài tập, việc hiểu rõ bản chất của đạo hàm và các ứng dụng của nó là rất quan trọng. Đạo hàm được sử dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực của khoa học và kỹ thuật, như vật lý, kinh tế, và máy tính. Việc nắm vững kiến thức về đạo hàm sẽ giúp bạn giải quyết các bài toán phức tạp hơn và hiểu sâu hơn về thế giới xung quanh.

Để học tốt môn Toán 11, bạn nên:

  • Học lý thuyết kỹ càng: Đảm bảo bạn hiểu rõ các định nghĩa, định lý, và quy tắc.
  • Luyện tập thường xuyên: Giải nhiều bài tập khác nhau để rèn luyện kỹ năng và làm quen với các dạng bài.
  • Tìm kiếm sự giúp đỡ khi cần thiết: Đừng ngần ngại hỏi thầy cô, bạn bè, hoặc tìm kiếm trên internet nếu bạn gặp khó khăn.

giaibaitoan.com hy vọng rằng lời giải chi tiết này sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về Bài 4 trang 76 SGK Toán 11 tập 2 - Cánh Diều và tự tin hơn trong việc học tập môn Toán.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11