Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Bài 6 trang 94 SGK Toán 11 tập 1 - Cánh diều

Bài 6 trang 94 SGK Toán 11 tập 1 - Cánh diều

Bài 6 trang 94 SGK Toán 11 tập 1 - Cánh Diều: Giải tích hàm số

Bài 6 trang 94 SGK Toán 11 tập 1 - Cánh Diều là một bài tập quan trọng trong chương trình học giải tích hàm số. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về tập xác định, tập giá trị, khoảng đồng biến, nghịch biến của hàm số để giải quyết.

Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho Bài 6 trang 94 SGK Toán 11 tập 1 - Cánh Diều, giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.

Cho hình chóp tứ giác S.ABCD có đáy không là hình thang. Gọi M là trung điểm của SA. a) Xác định giao điểm của CD với hai mặt phẳng (SAB) và (SCD) b) Xác định giao tuyến của hai mặt phẳng (SAB) và (SCD) c) Xác định giao tuyến của hai mặt phẳng (MCD) và (SBC)

Đề bài

Cho hình chóp tứ giác S.ABCD có đáy không là hình thang. Gọi M là trung điểm của SA.

a) Xác định giao điểm của CD với hai mặt phẳng (SAB)(SCD)

b) Xác định giao tuyến của hai mặt phẳng (SAB)(SCD)

c) Xác định giao tuyến của hai mặt phẳng (MCD)(SBC)

Phương pháp giải - Xem chi tiếtBài 6 trang 94 SGK Toán 11 tập 1 - Cánh diều 1

a) Muốn tìm giao điểm của một đường thẳng a và mặt phẳng (P), ta tìm giao điểm của a và một đường thẳng b nằm trong (P):

\(\left\{ \begin{array}{l}a \cap b = M\\b \subset (P)\end{array} \right. \Rightarrow M = a \cap (P)\)

Bước 1: Xác định mp (Q) chứa a

Bước 2: Tìm giao tuyến \(b = (P) \cap (Q)\)

Bước 3: Trong \((Q):a \cap b = M\) mà \(b \subset (P)\)suy ra \(M = a \cap (P)\)

b) Để xác định giao tuyến của hai mặt phẳng, ta tìm điểm chung của chúng. Đường thẳng đi qua hai điểm chung là giao tuyến

Lời giải chi tiết

Bài 6 trang 94 SGK Toán 11 tập 1 - Cánh diều 2

a) Gọi E là giao điểm của ABCD

AB thuộc mp (SAB) nên E là giao điểm của CD(SAB)

b) Ta có: S thuộc hai mặt phẳng (SAB)(SCD)

E thuộc hai mặt phẳng (SAB)(SCD)

Suy ra SE là giao tuyến của hai mặt phẳng (SAB)(SCD)

c) Trong mp (SAB), gọi G là giao điểm của MESB

SB thuộc (SBC),ME thuộc (MCD)

Do đó: G thuộc hai mặt phẳng (MCD)(SBC)

C thuộc hai mặt phẳng (MCD)(SBC)

Suy ra CG là giao tuyến của hai mặt phẳng (MCD)(SBC).

Chinh phục đỉnh cao Toán 11 và đặt nền móng vững chắc cho cánh cửa Đại học với nội dung Bài 6 trang 94 SGK Toán 11 tập 1 - Cánh diều trong chuyên mục Sách bài tập Toán 11 trên nền tảng toán math! Bộ bài tập lý thuyết toán thpt, được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 11 và định hướng các kỳ thi quan trọng, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ kiến thức phức tạp mà còn rèn luyện tư duy giải quyết vấn đề, sẵn sàng cho các kỳ thi và chương trình đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Bài 6 trang 94 SGK Toán 11 tập 1 - Cánh Diều: Giải chi tiết và hướng dẫn

Bài 6 trang 94 SGK Toán 11 tập 1 - Cánh Diều thuộc chương trình học về hàm số bậc hai. Để giải bài tập này, học sinh cần nắm vững các kiến thức cơ bản về:

  • Tập xác định của hàm số: Là tập hợp tất cả các giá trị của x mà hàm số có nghĩa.
  • Tập giá trị của hàm số: Là tập hợp tất cả các giá trị của y mà hàm số đạt được.
  • Khoảng đồng biến, nghịch biến: Xác định khoảng nào hàm số tăng hoặc giảm.
  • Đỉnh của parabol: Tìm tọa độ đỉnh để xác định tính chất của hàm số.

Nội dung bài tập

Bài 6 yêu cầu xét hàm số f(x) = x2 - 4x + 3 và thực hiện các yêu cầu sau:

  1. Xác định tập xác định của hàm số.
  2. Tìm tọa độ đỉnh của parabol.
  3. Xác định trục đối xứng của parabol.
  4. Tìm khoảng đồng biến, nghịch biến của hàm số.
  5. Vẽ đồ thị hàm số.

Lời giải chi tiết

1. Tập xác định:

Hàm số f(x) = x2 - 4x + 3 là một hàm đa thức bậc hai, do đó tập xác định của hàm số là tập R (tất cả các số thực).

2. Tọa độ đỉnh của parabol:

Tọa độ đỉnh của parabol y = ax2 + bx + c là I(-b/2a, -Δ/4a), trong đó Δ = b2 - 4ac.

Trong trường hợp này, a = 1, b = -4, c = 3. Vậy Δ = (-4)2 - 4 * 1 * 3 = 16 - 12 = 4.

Tọa độ đỉnh của parabol là I(2, -1).

3. Trục đối xứng của parabol:

Trục đối xứng của parabol là đường thẳng x = -b/2a. Trong trường hợp này, trục đối xứng là x = 2.

4. Khoảng đồng biến, nghịch biến:

Vì a = 1 > 0, parabol có dạng mở lên trên. Do đó:

  • Hàm số nghịch biến trên khoảng (-∞, 2).
  • Hàm số đồng biến trên khoảng (2, +∞).

5. Vẽ đồ thị hàm số:

Để vẽ đồ thị hàm số, ta cần xác định một số điểm thuộc đồ thị. Ví dụ:

  • Khi x = 0, y = 3.
  • Khi x = 1, y = 0.
  • Khi x = 3, y = 0.
  • Khi x = 4, y = 3.

Vẽ parabol đi qua các điểm này và có đỉnh tại I(2, -1), trục đối xứng x = 2.

Lưu ý khi giải bài tập

Khi giải các bài tập về hàm số bậc hai, cần chú ý:

  • Xác định đúng các hệ số a, b, c.
  • Tính toán chính xác Δ.
  • Phân tích dấu của a để xác định chiều mở của parabol.
  • Sử dụng đúng công thức để tìm tọa độ đỉnh và trục đối xứng.

Bài tập tương tự

Để củng cố kiến thức, các em có thể làm thêm các bài tập tương tự trong SGK Toán 11 tập 1 - Cánh Diều hoặc các đề thi thử.

Kết luận

Bài 6 trang 94 SGK Toán 11 tập 1 - Cánh Diều là một bài tập quan trọng giúp học sinh hiểu rõ hơn về hàm số bậc hai và các tính chất của nó. Hy vọng với lời giải chi tiết và hướng dẫn trên, các em sẽ tự tin giải bài tập này và các bài tập tương tự.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11